Thuốc lanthanum carbonate

(3.74) - 23 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lanthanum carbonate là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc lanthanum carbonate để ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu ở những bệnh nhân đang lọc máu do bệnh thận nặng. Quá trình lọc máu có thể giúp bạn loại bỏ một phần phosphate từ máu, nhưng rất khó để loại bỏ đủ để đưa mức phosphate về cân bằng. Giảm nồng độ phosphate trong máu có thể giúp giữ cho xương chắc khỏe, ngăn ngừa sự tích tụ không an toàn của các khoáng chất trong cơ thể và có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch và đột quỵ do mức phosphate cao. Lanthanum là một khoáng chất tự nhiên hoạt động bằng cách giữ phosphate từ chế độ ăn uống để nó có thể đi ra khỏi cơ thể.

Bạn nên dùng thuốc lanthanum carbonate như thế nào?

Bạn nên đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc mỗi lần dùng lại thuốc.

Bạn dùng lanthanum carbonate bằng cách uống trong hoặc ngay sau mỗi bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn cần nhai kỹ trước khi nuốt để làm giảm nguy cơ tác dụng phụ ở dạ dày hoặc bụng. Bạn có thể nghiền nát viên thuốc để nhai chúng dễ dàng hơn. Đừng nuốt cả viên thuốc hoặc nuốt với nước.

Lanthanum có thể cản trở sự hấp thu của một số thuốc khác (như warfarin , thuốc có tương tác với các thuốc kháng axit). Các nhà sản xuất cũng khuyên dùng các thuốc khác ít nhất 2 giờ đồng hồ sau lanthanum.

Bạn nên bảo quản thuốc lanthanum carbonate như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lanthanum carbonate cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng phosphate:

Liều khởi đầu là 750 mg một ngày. Sau đó, bạn có thể tăng liều lên 1500-3000 mg một ngày.

Liều tối đa là 3750 mg một ngày.

Liều dùng thuốc lanthanum carbonate cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc lanthanum carbonate có những dạng và hàm lượng nào?

Lanthanum carbonate có dạng và hàm lượng là: viên nén, viên nhai.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lanthanum carbonate?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng lanthanum carbonate và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như đau dạ dày nghiêm trọng hoặc táo bón nặng.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm: :

  • Buồn nôn hay nôn mửa;
  • Tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Đau dạ dày.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lanthanum carbonate bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng lanthanum, bạn nên nói với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với lanthanum, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên lanthanum nhai. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược. Bạn cần chắc chắn để đề cập đến bất cứ điều nào sau đây: ampicillin, thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc®), diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac®), felodipine (Plendil®), isradipine (Dynacirc®), nicardipine (Cardene®), nifedipine (Adalat®, Procardia®), nimodipine (Nimotop®), nisoldipine (Sular®) và verapamil (Calan®, Covera®, Isoptin®, Verelan®); các thuốc hạ cholesterol (statin) như atorvastatin (Lipitor®) và rosuvastatin (Crestor®); kháng sinh fluoroquinolone như ciprofloxacin (Cipro®), gemifloxacin (Factive®), levofloxacin (Levaquin®), moxifloxacin (Avelox®), norfloxacin (Noroxin®) hoặc ofloxacin (Floxin®); muối sắt; thuốc để điều trị bệnh sốt rét; kháng sinh tetracycline như demeclocycline (Declomycin®), doxycycline (Doryx®, Vibramycin®), minocycline (Dynacin®, Minocin®), tetracycline (Sumycin®); hoặc các thuốc tuyến giáp như levothyroxin (Synthroid®, Levothroid®). Các loại lanthanum carbonate có thể tương tác với lanthanum nếu chúng được dùng cùng một lúc hoặc trong vòng một vài giờ trước hoặc sau lanthanum, do đó bác sĩ hoặc dược sĩ có thể sẽ cho bạn biết thời điểm giữa các liều thuốc và liều lượng lanthanum. Bác sĩ cũng có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn về các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với lanthanum, vì vậy hãy chắc chắn cho bác sĩ và dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, ngay cả khi nó không xuất hiện trong danh sách này.
  • Bạn bị tắc ruột (thức ăn đã tiêu hóa không di chuyển qua ruột), hoặc bất kỳ bệnh nào nơi ruột bị tắc, bao gồm phân nhồi chặt (một số lượng lớn phân khô, cứng mắc kẹt trong trực tràng). Bác sĩ có thể sẽ không cho bạn dùng lanthanum.
  • Bạn có hoặc đã từng có vết loét, viêm loét đại tràng (một bệnh gây ra sưng và đau ở niêm mạc đại tràng [ruột già] và trực tràng), bệnh Crohn (một tình trạng mà cơ thể tấn công màng ruột gây đau, tiêu chảy, giảm cân, và sốt), ung thư ruột kết, bệnh tiểu đường hoặc nếu bạn bị táo bón liên tục.
  • Bạn đã từng phẫu thuật trên bụng hoặc ruột.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lanthanum carbonate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc chống đông như warfarin (Coumadin®, Jantoven®);
  • Cyclosporine (Gengraf®, Neoral®, SANDIMUNE®);
  • Digoxin (digitalis®, Lanoxin®, Lanoxicaps®);
  • Sirolimus (Rapamune®) hoặc tacrolimus (Prograf®);
  • Theophylline (Elixophyllin®, Theo-24®, Theochron®, Uniphyl®);
  • Levothyroxine (Synthroid®, Levothroid®);
  • Một kháng sinh như ciprofloxacin (Cipro®), gemifloxacin (Factive®), levofloxacin (Levaquin®), moxifloxacin (Avelox®), norfloxacin (Noroxin®), hoặc ofloxacin (Floxin®);
  • Một kháng sinh như doxycycline (Doryx®, Oracea®, Periostat®, Vibramycin®), minocycline (Dynacin®, Minocin®, Solodyn®) hoặc tetracycline (Ala-tết, Brodspec®, Panmycin®, Sumycin®, Tetracap®);
  • Thuốc tim hoặc huyết áp như amlodipine (Norvasc®, Caduet®, EXFORGE, Lotrel®, Tekamlo®, Tribenzor®, Twynsta®, Amturnide®), diltiazem (Cartia®, Cardizem®), disopyramide (Norpace®), nifedipine (Nifedical®, Procardia®), procainamide (Procan®, Pronestyl®), quinidine (Quin-G), verapamil (Calan®, Covera®, Isoptin®, Verelan®);
  • Thuốc động kinh như carbamazepine (Carbatrol®, Equetro®, Tegretol®), divalproex (Depakote®), phenytoin (Dilantin®) hay axit valproic (Depakene®).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lanthanum carbonate không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lanthanum carbonate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Ruột tắc nghẽn (ví dụ như tắc ruột);
  • Phân nhồi chặt (tắc nghẽn trong trực tràng) – không được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này.
  • Vấn đề ruột hay dạ dày hoặc phẫu thuật;
  • Ung thư ruột kết;
  • Táo bón;
  • Tiểu đường có thể làm tăng nguy cơ dạ dày hoặc ruột bị tắc nghẽn;
  • Bệnh Crohn;
  • Loét dạ dày;
  • Viêm loét đại tràng – hiện chưa có nghiên cứu sử dụng lanthanum ở những bệnh nhân có những vấn đề y tế này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng bạn dùng thuốc quá liều bao gồm: đau đầu, buồn nôn hoặc nôn.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Rigevidon®

(46)
Tên gốc: Levonorgestrel 150 mcg + ethinyloestradiol 30 mcgTên biệt dược: Rigevidon®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Rigevidon® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Benazepril

(46)
Tác dụngTác dụng của benazepril là gì?Benazepril được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ ... [xem thêm]

Bromopride

(12)
Tác dụngTác dụng bromopride là gì?Bromopride được sử dụng để điều trị một số tình trạng của dạ dày và ruột. Bromopride được sử dụng điều trị ngắn ... [xem thêm]

Desloratadine

(91)
Desloratadine là hoạt chất có tính đối kháng với histamin chọn lọc trên thụ thể H1, có tác dụng chống dị ứng. Trên thị trường, nhiều biệt dược có chứa ... [xem thêm]

Thuốc SpectraBAN® Sensitive 30/SpectraBAN® 60

(19)
Tên gốc: SpectraBAN Sensitive 30: nước, Ethylhexyl Methoxycinnamate, Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol (Tinosorb M), Propylene Glycol, Biosaccharide Gum-1, Dibutyl Adipate, ... [xem thêm]

Bromisoval là gì?

(19)
Tác dụngTác dụng của Bromisoval là gì?Bromisoval thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc giải lo âu.Bromisoval được dùng để an thần. ... [xem thêm]

Oxomemazine

(63)
Tên gốc: oxomemazineTên biệt dược: Comtusi® (In-đô-nê-xi-a); Humex Tous Seche Oxomemazine® (Pháp); Oxomemazine® Biogaran (Pháp); Oxomemazine® EG (Pháp); Oxomemazine® Mylan ... [xem thêm]

Sulfamethoxazole + Trimethoprim là gì?

(35)
Hoạt chất : Sulfamethoxazole + TrimethoprimPhân loại: Thuốc kháng sinh dạng kết hợpNhóm pháp lý: huốc kê đơn ETCTác dụngTác dụng của Sulfamethoxazole + Trimethoprim ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN