Paliperidone

(3.84) - 40 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của paliperidone là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/cảm xúc (như tâm thần phân liệt, rối loạn phân liệt cảm xúc). Thuốc có thể làm giảm ảo giác và giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn và tích cực về bản thân, cảm thấy ít bị kích động và năng động hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Paliperidone thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Nó hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của các chất tự nhiên có trong não.

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị trầm cảm.

Bạn nên dùng paliperidone như thế nào?

Uống thuốc chung với thức ăn hoặc không theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng một lần mỗi ngày. Nuốt trọn viên thuốc với nước. Đừng nghiền hoặc nhai viên thuốc. Vì làm như vậy có thể gây phát tán tất cả thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.

Liều dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và sự phản hồi của cơ thể với việc điều trị. Dùng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày. Phải tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản paliperidone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng paliperidone cho người lớn là gì?

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khuyên dùng: 6 mg uống mỗi ngày một lần
  • Mật độ liều dùng: 3-12 mg mỗi ngày; việc tăng liều dùng có thể khoản 3 mg mỗi ngày và nên thực hiện trên 5 ngày.
  • Liều tối đa: 12 mg mỗi ngày

Nhận xét: Tác dụng của liều ban đầu không cần xác định; hiệu quả lớn hơn có thể được biểu hiện với liều cao hơn, tuy nhiên điều này phải được cân nhắc với sự gia tăng các tác dụng phụ; liều dùng trên 6 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu một cách chính xác cho lợi ích bổ sung.

Dung dịch tiêm phóng thích kéo dài:

  • Đối với những bệnh nhân chưa từng uống paliperidone hoặc risperidone (uống hoặc tiêm), cơ thể phải dung nạp được liều uống paliperidone hoặc risperidone trước khi bắt đầu điều trị với dung dịch tiêm paliperidone phóng thích kéo dài.
  • Liều khởi đầu: 234 mg tiêm bắp vào ngày thứ nhất, tiếp theo là 156 mg tiêm bắp cho một tuần sau đó; tiêm bắp vào cơ delta.
  • Liều duy trì: 117 mg tiêm bắp hàng tháng; tiêm vào cơ delta hay mông.
  • Phạm vi liều 39-234 mg dựa trên sức chịu đựng của bệnh nhân và sự hiệu quả; có thể phải điều chỉnh liều lượng hàng tháng, dù kết quả đầy đủ có thể không rõ ràng trong nhiều tháng.

Liều thông thường dành cho người lớn bị rối loạn phân liệt cảm xúc

  • Liều khuyên dùng: 6 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều lượng: 3-12 mg mỗi ngày; việc tăng liều dùng có thể được thực hiện trong vòng 3 mg mỗi ngày và nên thực hiện trên 4 ngày.
  • Liều tối đa: 12 mg mỗi ngày.

Nhận xét: Tác dụng của liều ban đầu không cần xác định; hiệu quả lớn hơn có thể được biểu hiện với liều cao hơn, tuy nhiên điều này phải được cân nhắc với sự gia tăng các tác dụng phụ; liều dùng trên 6 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu một cách chính xác cho lợi ích bổ sung.

Sử dụng: rối loạn phân liệt cảm xúc được điều trị như liều đơn và là thuốc hỗ trợ để ổn định tâm trạng hoặc chống trầm cảm.

Liều dùng paliperidone cho trẻ em là gì?

12-17 tuổi:

  • Liều khuyên dùng: 3 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều lượng: 3-12 mg mỗi ngày; việc tăng liều dùng có thể được thực hiện trong vòng 3 mg mỗi ngày và nên thực hiện trên 5 ngày.
  • Liều tối đa: 12 mg mỗi ngày.

Paliperidone có những hàm lượng nào?

Paliperidone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén phóng thích mở rộng 24 giờ, uống: Invega: 1,5 mg, 3 mg, 6 mg, 9 mg.
  • Dung dịch tiêm vào cơ bắp, như palmitate: Invega Sustenna: 39 mg / 0,25 mL (0.25mL); 78 mg / 0,5 mL (0,5ml); 117 mg / 0,75 mL (0,75 ml); 156 mg / mL (1 ml); 234 mg / 1.5 mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng paliperidone?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng paliperidone và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Căng (cứng) cơ bắp, sốt cao, vã mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Cơ chuyển động liên tục ở mắt, lưỡi, hàm, hoặc cổ;
  • Run rẩy (không kiểm soát được);
  • Khó nuốt;
  • Tê rần đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột và nhức đầu nặng, vấn đề tầm nhìn, lời nói, hoặc mất cân bằng;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Có đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Bầu vú sưng hoặc tiết dịch;
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt;
  • Bồn chồn, buồn ngủ, hoặc run;
  • Mắt nhìn mờ;
  • Chóng mặt hoặc đau đầu;
  • Tăng cân;
  • Buồn nôn, khô miệng, khó chịu dạ dày;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc khó đạt cực khoái.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng paliperidone bạn nên biết những gì?

Để sử dụng paliperidone hiệu quả, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

Dị ứng: Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với paliperidone hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào, chẳng hạn như với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Bệnh nhi: Chưa có nghiên cứu thích hợp về sự tương hợp cho tác động của paliperidone đối với trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi bị tâm thần phân liệt và ở trẻ em bị rối loạn phân liệt cảm xúc dưới 18 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu cho nhóm tuổi này.

Người cao tuổi: Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tác dụng của paliperidone ở người già. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc vấn đề về thận liên quan đến tuổi tác, do đó cần sử dụng một cách thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng paliperidone.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Paliperidone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Amifampridine;
  • Cisapride;
  • Dronedarone;
  • Mesoridazine;
  • Metoclopramide;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Sparfloxacin;

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Acecainide;
  • Carbamazepine;

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Thuốc trị ung thư (Ajmaline; Arsenic Trioxide; Crizotinib; Dabrafenib; Dolasetron; Dasatinib; Domperidone; Droperidol; Granisetron; Halofantrine; Haloperidol; Lapatinib; Leuprolide; Nilotinib; Ondansetron; Pazopanib; Sorafenib; Sunitinib; Vandetanib; Vemurafenib; Vinflunine);
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh thực vật (Alfuzosin; Formoterol; Salmeterol; Solifenacin; Sotalol; Vilanterol);
  • Thuốc trị loạn nhịp tim (Amiodarone; Azimilide; Bretylium; Disopyramide; Dofetilide; Flecainide; Ibutilide; Procainamide; Propafenone; Sematilide; Tedisamil; Ziprasidone);
  • Thuốc trị trầm cảm (Amitriptyline; Amoxapine; Aripiprazole; Asenapine; Buserelin; Chlorpromazine; Citalopram; Clomipramine; Clozapine; Desipramine; Escitalopram; Fluoxetine; Imipramine; Nortriptyline; Prochlorperazine; Promethazine; Protriptyline; Quetiapine; Ranolazine; Trifluoperazine; Trimipramine);
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Anagrelide);
  • Thuốc giảm đau gây nghiện (Apomorphine; Hydromorphone; Methadone; Sevoflurane; Trazodone);
  • Thuốc kháng sinh (Artemether; Azithromycin; Bedaquiline; Chloroquine; Erythromycin; Ciprofloxacin; Clarithromycin; Delamanid; Fluconazole; Gatifloxacin; Gemifloxacin; Hydroquinidine; Ketoconazole; Levofloxacin; Lopinavir; Lumefantrine; Mefloquine; Metronidazole; Moxifloxacin; Norfloxacin; Ofloxacin; Posaconazole; Quinidine; Quinine; Saquinavir; Simeprevir; Telavancin; Telithromycin; Terfenadine; Voriconazole);
  • Cyclobenzaprine;
  • Thuốc hormone (Deslorelin; Gonadorelin; Goserelin; Histrelin; Mifepristone; Nafarelin; Octreotide; Pasireotide; Triptorelin; Toremifene);
  • Eliglustat;
  • Fingolimod;
  • Iloperidone;
  • Ivabradine;
  • Lomitapide;
  • Perflutren Lipid Microsphere;
  • Sodium Phosphate; Sodium Phosphate, Dibasic; Sodium Phosphate, Monobasic;
  • Tetrabenazine;
  • Tizanidine;
  • Tocophersolan;
  • Ulipristal;

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới paliperidone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến paliperidone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về máu hoặc tủy xương;
  • Ung thư vú, phụ thuộc prolactin;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Rối loạn chất béo trong máu;
  • Tăng đường huyết;
  • Prolactin cao trong máu;
  • Hội chứng thần kinh ác tính (NMS), hay có tiền sử mắc bệnh này;
  • Bệnh Parkinson;
  • Dương vật đau khi cương cứng;
  • Động kinh, hoặc tiền sử bị động kinh;
  • Đau dạ dày hoặc ruột;
  • Tắc ruột;
  • Có khối u não.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Fatig®

(29)
Thuốc gốc: mg gluconate 0,426 g + ca glycerophosphate 0,456 g + dung dịch sorbitol 70%.Tên biệt dược: Fatig®Phân nhóm: thực phẩm chức năng & các liệu pháp bổ trợTác ... [xem thêm]

Amoxapine

(16)
Tác dụngTác dụng của amoxapine là gì?Thuốc này được dùng để điều trị bệnh trầm cảm. Điều trị bệnh trầm cảm giúp cải thiện tâm trạng, cảm thấy ... [xem thêm]

Thuốc aclidinium

(56)
Tên hoạt chất: aclidiniumPhân nhóm: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhCông dụng thuốc aclidiniumCông dụng thuốc aclidinium là gì?Aclidinium dùng để ngăn ngừa và kiểm ... [xem thêm]

Mumcal

(49)
Tên gốc: calci lactatPhân nhóm: canxi/phối hợp vitamin với canxiTên biệt dược: MumcalTác dụngTác dụng của thuốc Mumcal là gì?Thuốc Mumcal là một loại thuốc bổ, ... [xem thêm]

Thuốc tinidazole

(72)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tinidazole là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc tinidazole để điều trị một số loại bệnh nhiễm trùng âm đạo (viêm âm đạo ... [xem thêm]

Thuốc propylthiouracil

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc propylthiouracil là gì?Bạn có thể dùng thuốc propylthiouracil điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Berodual®

(44)
Tên gốc: fenoterol, ipratropiumTên biệt dược: Berodual®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Berodual® là ... [xem thêm]

Gaviscon®

(92)
Biệt dược: Gaviscon, Gaviscon Dual ActionHoạt chất: Natri alginate, natri bicarbonat, canxi carbonatĐây là loại thuốc thường được dùng trong điều trị các triệu chứng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN