Enalapril

(4.43) - 81 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc enalapril là gì?

Thuốc enalapril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Nó cũng được sử dụng để điều trị suy tim và giúp ngăn ngừa sự phát triển suy tim ở những người có vấn đề về tim (rối loạn chức năng tâm thất trái).

Thuốc enalapril thuộc về nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nó hoạt động bằng cách giãn nở mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Thuốc cũng được dùng để bảo vệ thận khỏi tổn thương do bệnh đái tháo đường.

Bạn nên uống thuốc enalapril như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một hoặc hai lần mỗi ngày.

Đo liều lượng sử dụng bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng một muỗng thông thường vì bạn có thể không biết được liều lượng chính xác.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng việc điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng. Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày.

Phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy triệu chứng bệnh.

Để điều trị tăng huyết áp, có thể mất vài tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Để điều trị suy tim, có thể mất vài tuần đến vài tháng trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ như huyết áp tăng).

Bạn nên bảo quản thuốc enalapril như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuc.

Liều dùng enalapril cho người lớn như thế nào?

Liu thông thường dành cho người ln mc bnh tăng huyết áp:

  • Liều ban đầu (dùng viên nén hay dung dịch uống): enalapril 5mg uống mỗi ngày một lần;
  • Liều duy trì (viên nén uống hoặc dung dịch): enalapril 10-40mg uống mỗi ngày một liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày;
  • Liều tối đa: enalapril 40mg uống hàng ngày đơn liều hoặc chia làm 2 lần.

Kết hợp với các thuốc lợi tiểu:

  • Liều khởi đầu: enalapril 2,5mg uống mỗi ngày một lần;
  • Nếu có thể, nên ngưng dùng các thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với enalapril. Nếu cần, có thể dùng thuốc lợi tiểu dần dần trở lại;
  • Tiêm tĩnh mạch enalapril 1,25-5mg trong khoảng thời gian 5 phút mỗi 6 tiếng.

Liu thông thường dành cho người ln mc bnh suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: enalapril 2,5mg uống mỗi ngày một lần;
  • Liều duy trì: enalapril 2,5-20mg mỗi ngày chia làm 2 lần;
  • Liều tối đa: enalapril 40mg uống mỗi ngày chia làm 2 lần.

Liu thông thường dành cho người ln mc chng ri lon tâm tht trái:

  • Liều khởi đầu: enalapril 2,5mg, uống hai lần một ngày;
  • Liều duy trì: 20 mg uống mỗi ngày chia làm 2 lần.

Liều dùng thuốc enalapril cho trẻ em như thế nào?

Liu thông thường cho tr em mc chng tăng huyết áp:

Thuốc viên nén hoặc dung dịch uống: Trẻ em từ 1 tháng đến 17 tuổi:

  • Liều ban đầu: 0,08 mg/kg/ngày (tối đa 5 mg) chia thành 1-2 liều;
  • Điều chỉnh liều dựa vào sự đáp ứng của trẻ;
  • Liều tối đa: Lượng thuốc nhiều hơn 0,58 mg/kg (40mg) chưa được đánh giá khi sử dụng cho bệnh nhi.

Thuốc enalapril có những hàm lượng nào?

Thuốc enalapril có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc uống, dạng muối maleat: 1 mg/ml (150 ml);
  • Viên nén, thuốc uống, dạng muối maleat: enalapril 5mg, 10mg, 20mg, 2,5 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc enalapril?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Muốn ngất xỉu;
  • Đi tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, hoặc không đi tiểu;
  • Sưng, tăng cân nhanh chóng;
  • Mệt mỏi trong người, lú lẫn, khát nước, chán ăn, nôn mửa, tim đập mạnh hoặc rung trong ngực;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu;
  • Tim đập nhanh hoặc không đều;
  • Lượng kali cao (tim đập chậm, mạch yếu, suy nhược cơ bắp, cảm giác tê);
  • Đau ngực;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể gồm:

  • Ho;
  • Mất vị giác, chán ăn;
  • Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Khô miệng;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Ngứa da nhẹ hoặc phát ban;

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc enalapril bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng enalapril, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với enalapril hoặc bất kỳ thuốc nào khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dù Đặc biệt là các thuốc sau đây: benazepril, captopril, fosinopril, lisinopril, moexipril, perindopril, quinapril, ramipril, trandolapril;
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID); thuốc lợi tiểu; lithium; và thuốc bổ sung kali. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh tim hoặc bệnh thận; lupus; xơ cứng bì; bệnh đái tháo đường; hoặc phù mạch, tình trạng gây khó nuốt hoặc thở và sưng đau ở mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có kế hoạch mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng enalapril.

Bạn nên lưu ý rằng tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước, và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, nhức đầu nhẹ và ngất xỉu.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc enalapril có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Lithium;
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Thuốc tiêm có chứa vàng để điều trị viêm khớp;
  • Chất bổ sung kali như Cytra, Epiklor, K-Lyte, K-Phos, KAON, Klor-Con, hoặc Polycitra;
  • Aspirin hoặc NSAID (thuốc chống viêm không steroid) – ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam, và những thuốc khá

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc enalapril không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc enalapril?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, tay và chân), tiền sử: có thể làm tăng nguy cơ tái phát bệnh này;
  • Bệnh mạch collagen (một bệnh tự miễn dịch) chung với bệnh thận-Gia tăng nguy cơ của các bệnh về máu;
  • Đái tháo đường;
  • Các vấn đề ở Thận: gia tăng nguy cơ nồng độ kali trong cơ thể tăng quá cao;
  • Bệnh nhân đái tháo đường dùng aliskiren (Tekturna®).
  • Chứng phù mạch di truyền hay tự phát, không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này;
  • Mất cân bằng điện giải (lượng natri thấp trong máu);
  • Mất nước (do mất nước, nôn mửa, hoặc tiêu chảy);
  • Bệnh tim hoặc các vấn đề ở mạch máu (hẹp động mạch chủ, bệnh khuếch đại cơ tim);
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Choáng váng;
  • Ngất xỉu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Mekocetin®

(18)
Tên gốc: betamethasone 0,5mg, tá dượcTên biệt dược: Mekocetin®Phân nhóm: hormone steroid, corticoid dùng cho tai, corticoid dùng cho mắt, thuốc trị hen & bệnh phổi tắc ... [xem thêm]

Thuốc Eflin®

(93)
Tên gốc: triprolidine hydrochloride, pseudoephedrine hydrochlorideTên biệt dược: Eflin®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Eflin® là gì?Thuốc Eflin® ... [xem thêm]

Captodiame

(65)
Tác dụngTác dụng của captodiame là gì?Captodiame được sử dụng trong điều trị lo âu. Thuốc tác động trên các trung tâm não điều khiển hành vi và tâm trạng. ... [xem thêm]

Vắc-xin tả là gì?

(91)
Tác dụngTác dụng của vắc-xin tả là gì?Bệnh tả là một bệnh nghiêm trọng có thể gây tử vong. Bệnh gây ra bởi vi trùng Vibrio cholerae, được lan truyền ... [xem thêm]

Tolmentin

(41)
Tên gốc: tolmentinTên biệt dược: Tolectin®, Tolectin DS®, Tolectin 600®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc tolmentin là gì?Tolmentin là ... [xem thêm]

Cladribine

(84)
Tác dụngTác dụng của cladribine là gì?Cladribine được sử dụng để điều trị ung thư (bệnh bạch cầu tế bào tóc). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn ... [xem thêm]

Thuốc flucytosine

(22)
Thuốc gốc: flucytosineTên biệt dược: Ancobon®Phân nhóm: thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc flucytosine là gì?Bạn có ... [xem thêm]

Thuốc Anginovag®

(50)
Tên gốc: tyrothricin, hydrocortisone acetate, axit beta – glycyrrhetinic, dequalinium, lidocaine hydrochlorideTên biệt dược: Anginovag®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN