Thuốc tianeptine

(3.93) - 12 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc tianeptine là gì?

Tianeptine là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị rối loạn trầm cảm nặng, mặc dù nó cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn hay hội chứng ruột kích thích.

Bạn nên dùng thuốc tianeptine như thế nào?

Bạn nên uống thuốc này lúc bụng đói, trước bữa ăn chính. Ngoài ra, bạn nên đọc kĩ Hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Bạn nên bảo quản tianeptine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc tianeptine cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng 12,5 mg uống 3 lần một ngày.

Liều dùng thuốc tianeptine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc tianeptine có những dạng và hàm lượng nào?

Tianeptine có những dạng và hàm lượng gồm:

  • Viên nén 12,5 mg;
  • Viên nang 12 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc tianeptine?

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp sau khi dùng thuốc bao gồm:

  • Đau bụng;
  • Mệt mỏi, buồn nôn;
  • Táo bón;
  • Biếng ăn;
  • Mất ngủ, buồn ngủ;
  • Đánh trống ngực;
  • Đau cơ hay khớp;
  • Nhức đầu, chóng mặt, liệt rung, khô miệng, viêm gan (hiếm).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc tianeptine bạn nên biết những gì ?

Thuốc này có thể gây buồn ngủ. Do đó, bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này lúc đang làm những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc. Ngoài ra, cần tránh ngưng thuốc đột ngột, giảm dần liều từ từ trong 7-14 ngày.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc tianeptine có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc tianeptine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc tianeptine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Rửa dạ dày sau khi điều trị triệu chứng và kiểm soát tim mạch, hô hấp, trao đổi chất và chức năng thận.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Silkron

(99)
Thành phần: clotrimazol 10mg, betamethazone dipropionat 0,64mg, gentamicin sulfat 1mgPhân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗTên biệt dược: SilkronTác dụngTác ... [xem thêm]

Zinnat® là thuốc gì?

(22)
Tên gốc: cefuroxime axetilPhân nhóm: thuốc kháng sinh-CephalosporinTên biệt dược: Zinnat®Tác dụngTác dụng của thuốc Zinnat® là gì?Zinnat® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Tisercin®

(39)
Tên gốc: levomepromazineTên biệt dược: Tisercin®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc Tisercin® là gì?Thuốc Tisercin® được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Rebamipide

(60)
Tên hoạt chất: rebamipideTên thương mại: Mucosta, RepampiaPhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétCông dụng của rebamipideThuốc rebamipide có tác ... [xem thêm]

Thuốc Rhumenol Night XO®

(36)
Tên gốc: acetaminophen 325 mg, dextromethorphan HBr 15 mg, doxylamine succinate 6,25 mg.Tên biệt dược: Rhumenol Night XO® – dạng viên nang mềm.Phân nhóm: thuốc trị ho và ... [xem thêm]

Nitazoxanide

(85)
Tên gốc: nitazoxanideTên biệt dược: Alinia®Phân nhóm: thuốc diệt amibTác dụngTác dụng của thuốc nitazoxanide là gì?Nitazoxanide được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Thuốc hydromorphone

(83)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydromorphone là gì?Bạn sử dụng thuốc hydromorphone để giúp làm giảm cơn đau từ vừa đến nặng. Hydromorphone thuộc một nhóm ... [xem thêm]

Thuốc Bifehema®

(99)
Tên gốc: sắt (II) fumarat, axit folicTên biệt dược: Bifehema®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN