Creatine

(4.37) - 25 đánh giá

Tìm hiểu chung

Creatine dùng để làm gì?

Creatine là một chất hóa học nhân tạo thường được tìm thấy trong cơ thể người cũng như thịt và cá. Hầu hết chất creatine được lưu trữ ở trong cơ bắp và là nguồn năng lượng cho cơ, giúp cơ co giãn và phát triển.

Ngoại trừ khả năng tăng cơ, creatine còn có thể dùng cho bệnh suy tim sung huyết (CHF), trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, bệnh Parkinson, bệnh về các cơ và dây thần kinh, một bệnh về mắt được gọi là teo cơ xoay của mắt và cholesterol cao. Cây thuốc còn được dùng cho bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS, bệnh Lou Gehrig), viêm khớp dạng thấp, bệnh McArdle và chứng loạn cơ bắp.

Cơ chế hoạt động của creatine là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy creatine có khả năng tăng thể lực, cơ bắp ở người trẻ tuổi trong một giai đoạn ngắn để tham gia một số hoạt động thể thao tốn sức như chạy đua. Creatine không có tác dụng với người già từ 60 tuổi trở lên.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của creatine là gì?

Trung bình bạn có thể dùng 2 – 35 g creatine. Vận động viên thường dùng 20 g/ngày trong suốt một tuần khi chuẩn bị thi đấu, sau đó uống duy trì ở mức 5 g/ngày.

Liều dùng của creatine có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Creatine có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của creatine là gì?

Creatine có những dạng bào chế như:

  • Bột;
  • Thuốc viên né

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng creatine?

Creatine có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy;
  • Thiếu nước, co thắt khi dùng với liều lượng cao.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng creatine bạn nên biết những gì?

Lưu trữ thuốc trong hộp kín ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh nhiệt độ và độ ẩm.

Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định bên vỏ hộp hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ và thầy thuốc. Không nên dùng thuốc nhiều hơn chỉ định này vì dùng quá liều sẽ gây hại cho tim mạch, gan và thận.

Cơ bắp chỉ có thể chức một lượng creatine nhất định, dùng nhiều thuốc không có nghĩa là sẽ có công dụng nhiều hơn.

Không nên dùng các loại bào chế khác nhau của thuốc cùng lúc để tránh dùng quá liều.

Nên uống nhiều nước khi dùng thuốc để tránh thiếu nước khi luyện tập trong thời tiết nóng.

Những quy định cho creatine ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng creatine nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của creatine như thế nào?

Không dùng thuốc cho trẻ em hoặc phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Không dùng thuốc cho những người bị bệnh về tim mạch hoặc thận.

Creatine có thể tương tác với những gì?

Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng creatine.

Creatine có thể tương tác với một số thuốc và thảo dược như:

  • Thuốc đường huyết: Tăng lượng đường huyết có thể làm tăng lượng của creatine trong cơ;
  • Các loại thuốc có nguy cơ gây nhiễm độc thận (Aminoglycoside, NSAID, Cyclosporine và một số loại thuốc khác): sử dụng các loại thuốc này và creatine có thể dẫn đến nhiễm độc thận;
  • Caffeine, ephedra: caffeine có thể làm giảm tác dụng của creatine;
  • Carbohydrates: mức độ creatine được tăng lên đáng kể khi dùng chung với carbohydrate.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thảo dược thảo mộc hương

(25)
Tên thông thường: thảo mộc hươngTên khoa học: iinula heleniumTác dụngTác dụng của thảo dược thảo mộc hương là gì?Thảo mộc hương chứa các thành phần hóa ... [xem thêm]

Thảo dược glycin

(55)
Tên thông thường: glycinTên khoa học: axit 2-aminoaceticTác dụngTác dụng của thảo dược glycin là gì?Thảo dược glycin thường được sử dụng để hỗ trợ ... [xem thêm]

Galbanum là thảo dược gì?

(32)
Tên thông thường: galbanumTên khoa học: ferula gummosanTìm hiểu chungGalbanum dùng để làm gì?Galbanum là nhựa từ rễ và thân cây, được sử dụng để làm thuốc ... [xem thêm]

Cây keo là thảo dược gì?

(74)
Tên thông thường: Acacia arabica, Acacia senegal, Acacia verek, Arbre à Gomme Arabique, Bum Senegal, Bomme Arabique, Bomme de Senegal, Bummae Momosae, Goma Arábiga, Gomme Acacia, Gomme ... [xem thêm]

Dược liệu Bạch tật lê có công dụng gì?

(14)
Tên thường gọi: Bạch tật lê, tật lêTên gọi khác: Gai ma vương, gai sầu, gai chống, thích tật lêTên khoa học: Tribulus terrestris L.Họ: Tật lê ... [xem thêm]

Dược liệu bồ hòn có công dụng gì?

(64)
Tên thường gọi: Bồ hònTên gọi khác: Bòn hòn, vô hoạnTên khoa học: Sapindus mukorossi Gaertn.Họ: Bồ hòn (Sapindaceae)Tên nước ngoài: Soapberries, SoapnutTổng quan về ... [xem thêm]

Dược liệu Đinh lăng

(89)
Tên thường gọi: Đinh lăng lá nhỏTên gọi khác: Gỏi cá, nam dương lâmTên khoa học: Polyscias fruticosa (L.); Tieghemopanax fruticosus Vig.Họ: Nhân sâm (Araliaceae)Tên ... [xem thêm]

Húng quế

(60)
Húng quế là một loại thảo dược thuộc họ bạc hà có vị cay, tính nóng được dùng làm gia vị cho các món ăn và cũng mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN