Dược liệu Đinh lăng

(4.1) - 89 đánh giá

Tên thường gọi: Đinh lăng lá nhỏ

Tên gọi khác: Gỏi cá, nam dương lâm

Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.); Tieghemopanax fruticosus Vig.

Họ: Nhân sâm (Araliaceae)

Tên tiếng anh: Ming aralia

Tác dụng của Đinh lăng

Dược liệu Đinh lăng có tác dụng gì?

Đinh lăng có các tác dụng:

  • Tăng lực trên động vật thí nghiệm và trên người, thân và lá cũng có tác dụng này nhưng yếu hơn rễ
  • Làm thuốc bổ, có tác dụng tăng cân trên người và động vật
  • Tăng hiệu lực của cloroquin trong điều trị sốt rét thực nghiệm trên động vật
  • Tăng co bóp tử cung và tăng tiết niệu
  • An thần, ít độc
  • Có tác dụng nội tiết kiểu estrogen

Ngoài ra, nước sắc đinh lăng còn có thể kháng trùng roi và một số động vật nguyên sinh khác.

Rễ Đinh lăng có vị ngọt, tính bình. Lá vị nhạt, hơi đắng, tính bình. Dược liệu này giúp bổ tạng, tiêu thực, tiêu xưng viêm, giải độc, bổ huyết, tăng sữa.

Do đó, rễ Đinh lăng được dùng làm thuốc bổ tăng lực, chữa cơ thể suy nhược, gầy yếu, mệt mỏi, tiêu hóa kém, phụ nữ sau khi sinh có ít sữa. Có nơi còn dùng Đinh lăng làm thuốc chữa ho, ho ra máu, đau tử cung, kiết lỵ và làm thuốc lợi tiểu, chống độc. Lá chữa cảm sốt, mụn nhọt, sưng tấy, sưng vú, dị ứng mẩn ngứa, vết thương (giã, đắp). Thân và cành chữa thấp khớp, đau lưng.

Thành phần hóa học có trong Đinh lăng

Dược liệu Đinh lăng chứa những thành phần hóa học nào?

Các nhà khoa học đã tìm thấy trong Đinh lăng có các loại alkaloid, glucosid, saponin, flavonoid, tanin, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, các axit amin (bao gồm lycin, cystein và methionin) và nhiều nguyên tố vi lượng khác. Trong lá Đinh lăng còn có saponin triterpen, một genin đã xác định được là axit oleanolic.

Liều dùng của Đinh lăng

Liều dùng thông thường cho Đinh lăng là gì?

Trên cơ sở nghiên cứu dược lý, Viện y học quân sự Việt Nam nhận thấy liều 0,23–0,50g bột Đinh lăng một ngày dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu nhẹ (30 độ) thì có kết quả tăng sức dẻo dai của cơ thể.

Liều dùng của Đinh lăng trong một số bài thuốc dân gian như sau:

1. Chữa mỏi mệt, biếng vận động:

Lấy 5g rễ Đinh lăng phơi khô thái mỏng rồi thêm vào đó 100ml nước. Đun sôi trong 15 phút, chia làm 2–3 lần uống trong ngày.

2. Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau, tức ngực, nước tiểu vàng:

Đinh lăng tươi (rễ, cành) 30g, lá hoăc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, sai hồ (rễ, lá, cành) 20g, lá tre tươi 20g, cam thảo 30g, rau má tươi 30g, chua me đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, sắc đặc lấy 250ml, chia uống 3 lần trong ngày.

3. Chữa đau tử cung:

Cành và lá Đinh lăng rửa sạch, sao vàng rồi sắc lấy nước uống thay chè.

4. Chữa viêm gan mạn tính:

Rễ Đinh lăng 12g, nhân trần 20g, ý dĩ 16g; chi tử, hoài sơn, biển đậu, rễ cỏ tranh, xa tiền tử, ngũ gia bì mỗi vị 12g; uất kim, nghệ, ngưu tất mỗi vị 8g. Sắc lấy nước uống, mỗi ngày một thang.

5. Chữa sốt rét:

Rễ Đinh lăng, sài hồ mỗi vị 20g; rau má 16g; lá tre, cam thảo nam mỗi vị 12g; bán hạ sao vàng 8g; gừng 6g. Sắc lấy nước uống.

Bộ phận dùng của dược liệu Đinh lăng

Người ta thường đào rễ Đinh lăng, rửa sạch đất cát, phơi hay sấy khô để sử dụng. Ngoài ra, thân và lá cũng có thể dùng trong các bài thuốc dân gian.

Tác dụng phụ của Đinh lăng

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng Đinh lăng?

Đinh lăng là một dược liệu ít độc. Nếu sử dụng quá liều lâu dài, độc tính trường diễn thường thấy là xung huyết ở gan, tim, phổi, dạ dày, ruột, biến loạn dinh dưỡng.

Trong rễ đinh lăng có chứa nhiều saponin nên có thể làm vỡ hồng cầu. Vì vậy, bạn chỉ nên dùng khi cần thiết và dùng đúng liều, đúng cách. Càng không được dùng rễ đinh lăng với liều cao vì sẽ gây say thuốc, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy. Bạn cần tham khảo ý kiến từ các y sĩ y học cổ truyền trước khi sử dụng các loại dược liệu để đảm bảo an toàn.

Lưu ý/Thận trọng khi dùng Đinh lăng

Trước khi dùng Đinh lăng bạn nên lưu ý những gì?

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng dược liệu Đinh lăng so với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của Đinh lăng như thế nào?

Không có đủ thông tin về việc sử dụng Đinh lăng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Tương tác có thể xảy ra với Đinh lăng

Đinh lăng có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng dược liệu Đinh lăng.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dây thìa canh là thảo dược gì?

(22)
Tên thông thường: meshashringi, gurmar, merasingiTên khoa học: Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex SchultTìm hiểu chungDây thìa canh dùng để làm gì?Ngày nay, dây thìa canh ... [xem thêm]

Raspberry ketone

(70)
Tên thông thường: 4-(4-Hydroxyphenyl) butan-2-one, Cetona de Frambuesa, Cétone de Framboise, Raspberry Ketones, Red Raspberry Ketone, RK.Tìm hiểu chungRaspberry ketone dùng để làm ... [xem thêm]

Immortelle là thảo dược gì?

(28)
Tìm hiểu chungImmortelle dùng để làm gì?Người ta dùng immortelle để trị bệnh gan và túi mật, bao gồm sỏi mật kèm theo chuột rút.Immortelle cũng được sử dụng ... [xem thêm]

Nhũ hương

(75)
Tìm hiểu chungNhũ hương dùng để làm gì?Nhũ hương đã được sử dụng từ lâu đời cho bệnh viêm khớp và các loại bệnh viêm khác. Nhũ hương còn được gọi ... [xem thêm]

Lanh

(65)
Tìm hiểu chungCây lanh dùng để làm gì?Người ta sử dụng hạt cây lanh cho nhiều căn bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, bao gồm:Táo bón thường xuyên và kéo ... [xem thêm]

Biocell collagen

(24)
Tìm hiểu chungBiocell collagen dùng để làm gì?Biocell collagen là một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Biocell collagen chứa collagen thủy phân loại II, chondroitin ... [xem thêm]

Maty’S All Natural Baby Chest Rub®

(64)
Tên gốc: dầu hướng dương, dầu dừa, sáp candelilla, dầu thầu dầu, bơ hạt mỡ, vitamin E, tinh dầu hoa cúc La Mã, thì là, hoa oải hương, gỗ bạch đàn, hoắc ... [xem thêm]

Bifidobacteria

(66)
Tên thông thường: B. Bifidum, B. Breve, B. Infantis, B. lactis, B. Longum, Bifido, Bifido Bacterium Longum, Bifidobacterias, Bifidobactérie, Bifidobactéries, Bifidobacterium, Bifidobacterium ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN