Thuốc Acarbose

(3.71) - 76 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc acarbose là gì?

Acarbose được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống và tập thể dục hợp lý để kiểm soát lượng đường trong máu ở những người bị bệnh tiểu đường tuýp 2. Kiểm soát lượng đường trong máu giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các vấn đề thần kinh, tàn tật và chức năng tình dục. Kiểm soát tốt bệnh tiểu đường cũng có thể làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ. Acarbose hoạt động bằng cách làm chậm quá trình phân hủy tinh bột (carbohydrate) từ thức ăn thành đường, do đó nồng độ đường trong máu sẽ không tăng nhiều sau bữa ăn.

Acarbose có thể được sử dụng với các loại thuốc khác (ví dụ như insulin, metformin, sulfonylurea như glipizide) để kiểm soát bệnh tiểu đường vì chúng hoạt động theo những cơ chế khác nhau.

Bạn nên dùng thuốc acarbose như thế nào?

Bạn uống thuốc này 3 lần một ngày vào trước mỗi bữa ăn chính hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị. Liều dùng có thể được tăng dần để đạt được hiệu quả nhất cho bạn. Các nhà sản xuất khuyến cáo rằng bạn không nên dùng nhiều hơn 300mg mỗi ngày.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày.

Để có kết quả tốt nhất, hãy tiếp tục duy trì một chế độ ăn uống hợp lý, tập thể dục thường xuyên, và kiểm tra nước tiểu/lượng đường trong máu của bạn theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Không chia sẻ thuốc này với những người khác.

Bạn nên tham gia các chương trình giáo dục về bệnh tiểu đường để tìm hiểu thêm về bệnh và tất cả các khía cạnh quan trọng của việc điều trị bệnh này, bao gồm các bữa ăn/chế độ ăn uống, tập thể dục, vệ sinh cá nhân, thuốc men, và kiểm tra sức khỏe/ mắt /chân thường xuyên.

Hãy luôn tham gia các cuộc nói chuyện về tình trạng bệnh. Kiểm tra sức khỏe định kỳ (ví dụ, kiểm tra chức năng gan và thận, kiểm tra lượng đường huyết đói và đường huyết sau bữa ăn, HbA1c, xét nghiệm công thức máu) để theo dõi các tác dụng phụ và các đáp ứng của bạn với việc điều trị. Kiểm tra máu hoặc lượng đường trong nước tiểu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên bảo quản thuốc acarbose như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc acarbose cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh đái tháo đường loại 2

Liều ban đầu: dùng 25mg uống 3 lần mỗi ngày.

Liều duy trì việc điều trị: dùng 50 đến 100mg uống 3 lần mỗi ngày.

Liều tối đa cho bệnh nhân dưới 60kg là 50mg uống 3 lần một ngày. Liều tối đa cho bệnh nhân trên 60kg là 100mg uống 3 lần một ngày.

Liều dùng thuốc acarbose cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc acarbose có những dạng và hàm lượng nào?

Acarbose có những dạng viên nén, thuốc uống 25mg, 50mg, 100mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc acarbose?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây:

  • Phát ban
  • Khó thở
  • Phù mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau bụng dữ dội, táo bón nặng
  • Tiêu chảy ra nước hoặc có máu
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có các bầm tím hoặc đỏ dưới da
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau nhẹ bụng, đầy hơi
  • Tiêu chảy nhẹ
  • Da nổi mẩn nhẹ hoặc ngứa.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc acarbose bạn nên biết những điều gì?

Trước khi dùng thuốc acarbose:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc acarbose hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là các thuốc khác điều trị bệnh tiểu đường, digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu, estrogen, isoniazid, thuốc trị tăng huyết áp hoặc cảm lạnh, thuốc ngừa thai, men tụy, phenytoin (Dilantin), steroids, hormon tuyến giáp, và các vitamin.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng nhiễm axit ceto, xơ gan, hoặc bệnh đường ruột như bệnh viêm ruột hoặc tắc ruột.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc acarbose, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Nếu bạn đang có cuộc phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng thuốc acarbose.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc acarbose có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc này không được khuyến khích sử dụng với bất kỳ các loại thuốc sau đây, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acetohexamide
  • Alatrofloxacin
  • Balofloxacin
  • Chlorpropamide
  • Ciprofloxacin
  • Clinafloxacin
  • Enoxacin
  • Fleroxacin
  • Flumequine
  • Gatifloxacin
  • Gemifloxacin
  • Gliclazide
  • Glipizide
  • Glyburide
  • Grepafloxacin
  • Levofloxacin
  • Lomefloxacin
  • Moxifloxacin
  • Norfloxacin
  • Ofloxacin
  • Pefloxacin
  • Prulifloxacin
  • Rufloxacin
  • Sparfloxacin
  • Temafloxacin
  • Tolazamide
  • Tolbutamide
  • Tosufloxacin
  • Trovafloxacin
  • Mesylate.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acebutolol
  • Alprenolol
  • Atenolol
  • Betaxolol
  • Bevantolol
  • Bisoprolol
  • Bitter Melon
  • Bucindolol
  • Carteolol
  • Carvedilol
  • Celiprolol
  • Digoxin
  • Dilevalol
  • Esmolol
  • Fenugreek
  • Glucomannan
  • Guar Gum
  • Iproniazid
  • Isocarboxazid
  • Labetalol
  • Levobunolol
  • Linezolid
  • Mepindolol
  • Methylene Blue
  • Metipranolol
  • Metoprolol
  • Moclobemide
  • Nadolol
  • Nebivolol
  • Nialamide
  • Oxprenolol
  • Penbutolol
  • Phenelzine
  • Pindolol
  • Procarbazine
  • Propranolol
  • Psyllium
  • Rasagiline
  • Selegiline
  • Sotalol
  • Talinolol
  • Tertatolol
  • Timolol
  • Tranylcypromine
  • Thuốc chống đông máu Warfarin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc acarbose không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc acarbose?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễm axit ceton do tiểu đường
  • Sốt
  • Nhiễm trùng
  • Phẫu thuật
  • Chấn thương – Cần dùng Insulin để kiểm soát các tình trạng này
  • Các vấn đề về tiêu hóa
  • Bệnh viêm đường ruột
  • Tắc ruột
  • Các vấn đề khác về đường ruột – không nên sử dụng Acarbose
  • Bệnh thận (nặng) – có thể dẫn đến nồng độ acarbose trong máu cao – không nên sử dụng acarbose
  • Bệnh gan – acarbose có thể làm cho bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

(function() { window.mc4wp = window.mc4wp || { listeners: [], forms: { on: function(evt, cb) { window.mc4wp.listeners.push( { event : evt, callback: cb } ); } } } })();

#mc_embed_signup>div{max-width:350px;background:#c9e5ff;border-radius:6px;padding:13px}#mc_embed_signup>div>p{line-height:1.17;font-size:24px;color:#284a75;font-weight:700;margin:0 0 10px 0;letter-spacing:-1.3px}#mc_embed_signup>div>div:nth-of-type(1n){color:#284a75;font-size:12px;line-height:1.67}#mc_embed_signup>div>div:nth-of-type(2n){margin:10px 0;display:flex;margin-bottom:5px}#mc_embed_signup>div>div:nth-of-type(3n){font-size:8px;line-height:1.65;margin-top:10px}#mc_embed_signup>div input[type="email"]{font-size:13px;max-width:240px;flex:1;padding:0 12px;min-height:36px;border:none;box-shadow:none;border:none;outline:none;border-radius:0;min-height:36px;border:1px solid #fff;border-right:none;border-top-right-radius:0;border-bottom-right-radius:0;border-top-left-radius:8px;border-bottom-left-radius:8px}#mc_embed_signup>div input[type="submit"]{font-size:11px;letter-spacing:normal;padding:12px 20px;font-weight:600;appearance:none;outline:none;background-color:#284a75;color:#fff;box-shadow:none;border:none;outline:none;border-radius:0;min-height:36px;border-top-right-radius:8px;border-bottom-right-radius:8px}.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup .mc_signup_title,.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup .mc_signup_description,.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup .mc_signup_tnc{display:none}.category-template-category--covid-19-php .mc4wp-response{font-size:15px;line-height:26px;letter-spacing:-.07px;color:#284a75}.category-template-category--covid-19-php .myth-busted .mc4wp-response,.category-template-category--covid-19-php .myth-busted #mc_embed_signup>div{margin:0 30px}.category-template-category--covid-19-php .mc4wp-form{margin-bottom:20px}.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup>div>.field-submit,.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup>div{max-width:unset;padding:0}.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup>div input[type="email"]{-ms-flex-positive:1;flex-grow:1;border-top-left-radius:8px;border-bottom-left-radius:8px;border-top-right-radius:0;border-bottom-right-radius:0;padding:6px 23px 8px;border:none;max-width:500px}.category-template-category--covid-19-php #mc_embed_signup>div input[type="submit"]{border:none;border-radius:0;border-top-right-radius:0;border-bottom-right-radius:0;background:#284a75;box-shadow:none;color:#fff;border-top-right-radius:8px;border-bottom-right-radius:8px;font-size:15px;font-weight:700;text-shadow:none;padding:5px 30px}form.mc4wp-form label{display:none}

Bạn muốn sống khỏe mạnh?

Đăng ký nhận tin tức mới nhất về bệnh Đái tháo đường từ Chúng tôi và Glucerna, đối tác sức khỏe của chúng tôi!
Bằng việc lựa chọn "Đăng ký", bạn tin tưởng và đồng ý cho đối tác của chúng tôi sử dụng thông tin này thông qua chính sách bảo mật của họ. Đồng thời thông qua chính sách bảo mật của Chúng tôi, chúng tôi được phép sử dụng thông tin của bạn cho các dịch vụ như gửi email đến bạn.
Leave this field empty if you’re human:

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Busulfan

(40)
Tác dụngTác dụng của busulfan là gì?Busulfan được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML). Busulfan không chữa khỏi bệnh mà giúp ... [xem thêm]

Thuốc Maxcal®

(99)
Tên gốc: canxi cacbonat, vitamin D3, magie oxid, kẽm oxid, đồng gluconate, mangan oxid, natri tetraboratTên biệt dược: Maxcal®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Traumon® Spray

(30)
Tên gốc: etofenamateTên biệt dược: Traumon® SprayPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Traumon® Spray là gì?Thuốc Traumon® Spray chứa ... [xem thêm]

Phenobarbital

(71)
Tên gốc: phenobarbitalTên biệt dược: Luminal®Phân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của phenobarbital là gì?Phenobarbital là thuốc chống co giật được ... [xem thêm]

Pancreatin

(21)
Tác dụngTác dụng của pancreatin là gì?Pancreatin được sử dụng để thay thế các men tiêu hoá khi cơ thể không tự sản sinh đủ. Một số tình trạng bệnh có ... [xem thêm]

Thuốc Varogel

(29)
Tên hoạt chất: Aluminum oxide (hydroxide gel) 0,04g; Magnesium hydroxide (30% paste) 0,08004g; Simethicone (30% Emulsion) 0,008gTên thương mại: Varogel®Phân nhóm: thuốc kháng acid, ... [xem thêm]

Thuốc Sucrate gel

(16)
Tên hoạt chất: SucralfatePhân nhóm: Thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loétTên biệt dược: Sucrate gelTác dụng của thuốc Sucrate gelTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Bamipine là gì?

(44)
Tác dụng Tác dụng của bamipine là gì?Bamipine được sử dụng để điều trị các tình trạng dị ứng, bao gồm mày đay và ngứa.Bamipine là một thuốc kháng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN