Thuốc ergometrine (ergonovine)

(3.52) - 73 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc ergometrine là gì?

Ergonovine là chất kích thích tử cung. Thuốc hoạt động bằng cách làm tăng sự co thắt tử cung, giúp giảm lượng máu mất đi sau khi sinh.

Bạn có thể sử dụng thuốc ergonovine để ngăn ngừa và điều trị xuất huyết sau khi sinh hoặc sau khi phá thai. Thuốc còn được dùng cho các trường hợp khác theo như chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên dùng thuốc ergometrine như thế nào?

Bạn nên dùng ergonovine cùng hoặc không cùng với thức ăn, theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc xem hướng dẫn sử dụng trên bao bì sản phẩm.

Bưởi có thể làm ảnh hưởng đến lượng ergonovine trong máu. Do đó, bạn cần nói chuyện với bác sĩ trước khi bổ sung bưởi hoặc nước bưởi trong chế độ ăn uống của bạn.

Ngoài ra, bạn không dùng ergonovine hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc ergonovine, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên bảo quản thuốc ergometrine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ergometrine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh xuất huyết sau sinh và sau phá thai:

Bạn dùng 0,2-0,4 mg uống 2-4 lần mỗi ngày cho đến khi nguy cơ đờ tử cung và băng huyết qua khỏi (thường là 48 giờ). Thời gian tối đa là 1 tuần sau sinh.

Liều dùng thông thường cho người lớn thúc đẻ giai đoạn 3:

Bạn dùng 500 mcg cùng với 5 đơn vị oxytocin tiêm bắp sau khi vai em bé ra hoặc ngay sau khi sinh.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh xuất huyết tử cung quá nhiều:

Bạn dùng 200 mcg tiêm tĩnh mạch trong ít nhất hơn 1 phút. Bạn cũng có thể dùng thêm liều uống 200-400 mcg tiêm tĩnh mạch 2-4 lần mỗi ngày cho đến khi nguy cơ đờ tử cung và băng huyết qua khỏi (thường là 48 giờ).

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị và dự phòng băng huyết sau sinh:

Bạn dùng 200 mcg tiêm bắp và có thể lặp lại liều ở trường hợp xuất huyết nặng mỗi 2-4 giờ.

Liều dùng thuốc ergometrine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc ergometrine có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc ergometrine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 0,2 mg.
  • Dung dịch: 500 mcg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc ergometrine ?

Tất cả loại thuốc đều có tác dụng phụ, dù nhiều người có thể có hoặc không gặp một số tác dụng phụ nhẹ. Bạn nên gặp bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ PHỔ BIẾN nhất nào dưới đây kéo dài hoặc khiến bạn khó chịu như:

  • Co thắt tử cung.

Ngoài ra, hãy gọi cấp cứu ngay nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ NGHIÊM TRỌNG nào dưới đây:

  • Phản vệ dị ứng nghiêm trọng (phát ban; nổi mề đay; khó thở; cảm giác chật cứng ở ngực; sưng miệng, môi, mặt hoặc lưỡi);
  • Có máu trong nước tiểu;
  • Đau ngực;
  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Gặp ảo giác;
  • Nhức đầu;
  • Tim đập không đều;
  • Chuột rút ở chân;
  • Thay đổi tâm trạng hoặc thần kinh;
  • Tê hoặc ngứa ran ở bàn tay, chân, da;
  • Ù tai;
  • Động kinh;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa nặng hoặc kéo dài;
  • Thở ngắn.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc ergometrine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc ergometrine, báo cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc ergonovine;
  • Đang mang thai;
  • Đang dùng chất ức chế protease HIV (như delavirdine, indinavir, nelfinavir, ritonavir), efavirenz, kháng sinh ketolide (như telithromycin), kháng sinh macrolide (như clarithromycin, erythromycin) hoặc 5-HT agonists chọn lọc (như sumatriptan, eletriptan).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc ergometrine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Khi dùng thuốc này, bạn cần phải báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào dưới đây. Các tương tác thuốc dưới đây được lựa chọn dựa trên mức độ nghiêm trọng tiềm năng cơ bản và không nhất thiết là bao gồm tất cả.

  • Azole antifungals (như itraconazole, ketoconazole, voriconazole), clotrimazole, ergot alkaloids (như ergotamine), fluconazole, fluoxetine, fluvoxamine, nefazodone, saquinavir hoặc zileuton.
  • Chất ức chế protease HIV (như delavirdine, indinavir, nelfinavir, ritonavir), efavirenz, kháng sinh ketolide (như telithromycin), kháng sinh macrolide (như erythromycin, clarithromycin) hoặc 5-HT agonists chọn lọc (như sumatriptan, eletriptan).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc ergometrine không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tá với thuốc ergometrine, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc ergometrine.

Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc ergometrine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn dự định mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc, thảo mộc hoặc thực phẩm bố sung nào;
  • Nếu bạn dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn bị nhiễm khuẩn máu hoặc có tiền sử bị các bệnh mạch máu, các bệnh về máu (như porphyria), cao huyết áp, đột quỵ, các bệnh gan, thận, lượng canxi máu thấp, các vấn đề tim mạch.
  • Nếu bạn bị sản giật hoặc tiền sản giật.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng bao gồm: đau ngực; hôn mê; khó thở; buồn nôn; tê, lạnh, hoặc ngứa ran ở các chi; động kinh; nhức đầu nặng hoặc chóng mặt; nôn mửa; mạch yếu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

YAZ®

(921)
... [xem thêm]

Chlorphenamine

(29)
Chlorpheniramine/chlorphenamine hay chlorpheniramine/chlorphenamin là một loại thuốc kháng histamine, hoạt động bằng cách ngăn chặn các ảnh hưởng của histamine gây ra các ... [xem thêm]

Glotizin

(503)
... [xem thêm]

Eucaphor

(38)
Tên gốc: eucalyptol 100mg, guaiacol 12mg, camphor 12mgPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: EucaphorTác dụng của thuốc EucaphorTác dụng của thuốc Eucaphor là ... [xem thêm]

Cold-EEZE® Zinc Gluconate Glycine Lozenges

(78)
Tên gốc: kẽm gluconate, cây cơm cháy, rễ cam thảoTên biệt dược: Cold-EEZE® Plus Natural Multi-Symptom Relief Cold & Flu LozengesPhân nhóm: thuốc ho và cảmTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc filgrastim

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc filgrastim là gì?Filgrastim kích thích hệ tạo máu (tủy xương) tạo ra bạch cầu, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng. Filgrastim ... [xem thêm]

Thuốc Spasfon®

(11)
Tên gốc: phloroglucinolTên biệt dược: Spasfon®Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc Spasfon® là gì?Bạn dùng thuốc Spasfon® để làm giãn cơ ... [xem thêm]

Bromopride

(12)
Tác dụngTác dụng bromopride là gì?Bromopride được sử dụng để điều trị một số tình trạng của dạ dày và ruột. Bromopride được sử dụng điều trị ngắn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN