Bopindolol

(3.91) - 53 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của bopindolol là gì?

Bopindolol là một thuốc chẹn beta được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, run rẩy, và các tình trạng khác. Thuốc được sử dụng sau cơn nhồi máu cơ tim để nâng cao cơ hội sống sót. Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và đau thắt ngực. Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận. Ngăn ngừa cơn đau thắt ngực có thể giúp cải thiện khả năng tập luyện thể thao.

Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này giúp giảm nhịp tim, hạ huyết áp và giảm áp lực cho tim.

Công dụng khác: bao gồm những công dụng của thuốc này chưa được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc để điều trị những tình trạng được liệt kê trong mục này chỉ khi được chỉ định bởi bác sĩ.

Thuốc cũng đã được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng lo âu hay tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp).

Bạn nên dùng bopindolol như thế nào?

Đo lượng dung dịch thuốc bằng thìa chuyên dụng hoặc thiết bị đo. Không sử dụng muỗng dùng trong gia đình vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm trong ngày. Phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Thuốc này được sử dụng để giúp ngăn chặn cơn đau thắt ngực hoặc đau nửa đầu. Không nên dùng để điều trị đau thắt ngực hoặc đau nửa đầu khi xảy ra. Sử dụng các thuốc khác (ví dụ như viên nén nitroglycerin đặt dưới lưỡi để điều trị đau thắt ngực, đau nửa đầu) để làm giảm các cơn đau bất ngờ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn cũng đang dùng một số loại thuốc làm hạ cholesterol (như cholestyramin hoặc colestipol), hãy dùng bopindolol trước ít nhất 1 giờ hoặc ít nhất 4 giờ sau khi các dùng các thuốc trên.

Để điều trị bệnh tăng huyết áp, có thể mất 1-2 tuần để thuốc phát huy đầy đủ tác dụng.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ huyết áp tăng lên liên tục, cơn đau thắt ngực hoặc đau nửa đầu xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản bopindolol như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng bopindolol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực, tăng huyết áp

Đường uống

Người lớn: dùng 0,5-2 mg mỗi ngày

Liều dùng bopindolol cho trẻ em là gì?

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh.

Bopindolol có những dạng và hàm lượng nào?

Bopindolol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bopindolol?

Tác dụng phụ thường gặp của Inderal bao gồm các vấn đề trên đường tiêu hóa (nôn mửa, tiêu chảy và táo bón), phát ban, mệt mỏi, chóng mặt, và các vấn đề về giấc ngủ.

Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim nhanh, chậm, hoặc không đều;
  • Cảm giác choáng váng, ngất xỉu;
  • Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân;
  • Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác;
  • Di ứng da nghiêm trọng – Sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da kèm với phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể), gây phồng rộp và bong tróc da.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Cảm thấy mệt mỏi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng bopindolol bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng bopindolol bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bopindolol hay bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa bạn đang dùng, đặc biệt là cimetidine (Tagamet); thuốc trị đau nửa đầu, hen suyễn, dị ứng, cảm lạnh, đau; thuốc trị bệnh tim hoặc tăng huyết áp; reserpin; và các vitamin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi; bệnh tim, gan, thận; bệnh tiểu đường; dị ứng nghiêm trọng; hoặc các vấn đề về tuyến giáp.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng bopindolol, gọi ngay cho bác sĩ.
  • Nếu bạn phải thực hiện phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng bopindolol.
  • Thuốc này có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Rượu có thể làm gia tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Bopindolol có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Albuterol;
  • Amiodarone;
  • Arformoterol;
  • Bambuterol;
  • Bupivacaine;
  • Bupivacaine Liposome;
  • Bupropion;
  • Clenbuterol;
  • Clonidine;
  • Clozapine;
  • Colterol;
  • Crizotinib;
  • Diatrizoate;
  • Diltiazem;
  • Dronedarone;
  • Epinephrine;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Fenoldopam;
  • Fenoterol;
  • Fingolimod;
  • Fluoxetine;
  • Formoterol;
  • Haloperidol;
  • Hexoprenaline;
  • Indacaterol;
  • Isoetharine;
  • Lacosamide;
  • Levalbuterol;
  • Lidocaine;
  • Lomitapide;
  • Mefloquine;
  • Mepivacaine;
  • Metaproterenol;
  • Nilotinib;
  • Olodaterol;
  • Pirbuterol;
  • Pixantrone;
  • Prilocaine;
  • Procaterol;
  • Reproterol;
  • Ritodrine;
  • Salmeterol;
  • Simeprevir;
  • Terbutaline;
  • Tocophersolan;
  • Tretoquinol;
  • Tulobuterol;
  • Ulipristal;
  • Verapamil;
  • Vilanterol.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Acarbose;
  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Acetohexamide;
  • Acetyldigoxin;
  • Alfuzosin;
  • Nhôm carbonate;
  • Nhôm hydroxide;
  • Nhôm phosphate;
  • Amlodipine;
  • Amtolmetin guacil;
  • Arbutamine;
  • Aspirin;
  • Benfluorex;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Bunazosin;
  • Canxi carbonate;
  • Celecoxib;
  • Chlorpromazine;
  • Chlorpropamide;
  • Cholestyramine;
  • Choline salicylate;
  • Cimetidine;
  • Clonixin;
  • Deslanoside;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Diflunisal;
  • Digitoxin;
  • Digoxin;
  • Dihydroergotamine;
  • Dihydroxyaluminum aminoacetate;
  • Dihydroxyaluminum natri carbonate;
  • Dipyrone;
  • Disopyramide;
  • Doxazosin;
  • Ergotamine;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbinac;
  • Felodipine;
  • Fenoprofen;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Flecainide;
  • Floctafenine;
  • Axir flufenamic;
  • Flurbiprofen;
  • Fluvoxamine;
  • Gliclazide;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Gliquidone;
  • Glyburide;
  • Guar Gum;
  • Guggul;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen lysine;
  • Indomethacin;
  • Insulin;
  • Insulin aspart, tái tổ hợp;
  • Insulin glulisine;
  • Insulin lispro, tái tổ hợp;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Lacidipine;
  • Lercanidipine;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Magaldrate;
  • Manidipine;
  • Meclofenamate;
  • Axit mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Metformin;
  • Metildigoxin;
  • Mibefradil;
  • Miglitol;
  • Morniflumate;
  • Moxisylyte;
  • Nabumetone;
  • Naproxen;
  • Nepafenac;
  • Nicardipine;
  • Nifedipine;
  • Axit niflumic;
  • Nilvadipine;
  • Nimesulide;
  • Nimodipine;
  • Nisoldipine;
  • Nitrendipine;
  • Oxaprozin;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Phenoxybenzamine;
  • Phentolamine;
  • Phenylbutazone;
  • Phenylephrine;
  • Piketoprofen;
  • Piperine;
  • Piroxicam;
  • Pranidipine;
  • Pranoprofen;
  • Prazosin;
  • Proglumetacin;
  • Propoxyphene;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Quinidine;
  • Repaglinide;
  • Rifapentine;
  • Rizatriptan;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Sertraline;
  • Natri salicylate;
  • St John’s Wort;
  • Sulindac;
  • Tamsulosin;
  • Tenoxicam;
  • Terazosin;
  • Axit tiaprofenic;
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Trimazosin;
  • Troglitazone;
  • Tubocurarine;
  • Urapidil;
  • Valdecoxib;
  • Zileuton.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới bopindolol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến bopindolol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử sốc phản vệ (nặng) – Có thể làm tăng nguy cơ bị phản ứng phản vệ lặp lại;
  • Đau thắt ngực;
  • Tăng nhãn áp (glaucoma);
  • Cơn nhồi máu cơ tim gần đây;
  • Các vấn đề về cơ (ví dụ bệnh cơ, rối loạn trương lực cơ) – Sử dụng một cách thận trọng, có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Hen suyễn ;
  • Nhịp tim chậm, không có máy trợ tim;
  • Sốc tim (sốc do nhồi máu cơ tim);
  • Blốc tim, không có máy trợ tim;
  • Suy tim;
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý (một tình trạng nhịp tim bất thường), mà không có máy trợ nhịp tim;
  • Run do bệnh Parkinson – Không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Hen suyễn, hoặc có tiền sử hen suyễn;
  • Có tiền sử nhịp tim chậm;
  • Có tiền sử co thắt phế quản;
  • Hạ huyết áp;
  • Trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2 kg;
  • U tủy thượng thận (một vấn đề về tuyến thượng thận);
  • Không nên dùng Hemangeol™ cho trẻ sơ sinh dưới 5 tuần tuổi;
  • Tiểu đường;
  • Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức);
  • Hạ đường huyết – Có thể làm ẩn đi một số các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh như tim đập nhanh;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn;
  • Bệnh phổi (ví dụ như viêm phế quản, khí phế thũng) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể gây khó khăn khi hô hấp ở bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White (bệnh tim hiếm gặp) – Có thể khiến nhịp tim đập rất chậm ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Atazanavir

(70)
Tác dụngTác dụng của atazanavir là gì?Thuốc này được sử dụng với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát lây nhiễm HIV. Thuốc giúp giảm lượng virus ... [xem thêm]

Diflucan®

(72)
Tên gốc: fluconazoleTên biệt dược: Diflucan®Phân nhóm: thuốc kháng nấmTác dụngTác dụng của thuốc Diflucan® là gì?Thuốc Diflucan® là thuốc kháng nấm nhóm azole ... [xem thêm]

Thuốc Meronem

(13)
Tên hoạt chất: meropenem 500mg hoặc 1000mgTên thương mại: MeronemPhân nhóm: các beta-lactam khácCông dụng thuốc MeronemCông dụng thuốc Meronem là gì?Bác sĩ thường ... [xem thêm]

Thuốc latanoprost

(49)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc latanoprost là gì?Latanoprost được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom (loại góc mở) hoặc các bệnh về mắt ... [xem thêm]

Thuốc Mekomorivital®

(31)
Tên gốc: mỗi viên: L-leucine 18 mg, L-isoleucine 6 mg, L-lysine HCl 25 mg, L-phenylalanine 5 mg, L-threonine 4 mg, L-valine 7 mg, L-tryptophan 5 mg, DL-methionine 18 mg, vit B1 3 mg, vit B2 3 ... [xem thêm]

Benzoyl peroxide

(79)
Tác dụngTác dụng của benzoyl peroxide là gì?Thuốc này được dùng để điều trị mụn từ mức độ nhẹ đến trung bình. Nó có thể được sử dụng kết hợp ... [xem thêm]

Haginat 125

(79)
Thành phần: cefuroxim (dạng cefuroxim axetil) 125mgPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: Haginat 125Tác dụng của thuốc Haginat 125Tác dụng của ... [xem thêm]

Cinacalcet

(47)
Tác dụngTác dụng của cinacalcet là gì?Cinacalcet được sử dụng để điều trị chứng tăng hormone tuyến cận giáp (PTH) ở những người bị bệnh thận mãn tính ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN