Claforan®

(4.05) - 79 đánh giá

Tên gốc: cefotaxime

Tên biệt dược: Claforan®

Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Claforan® là gì?

Thuốc Claforan® chứa cefotaxime, một kháng sinh nhóm cephalosporin thường được dùng để trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Claforan® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g mỗi 4 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn được mổ để lấy thai

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 1 g thuốc càng sớm càng tốt ngay sau khi kẹp dây rốn. Liều thứ hai và thứ ba nên được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g sau 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 4 đến 6 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn nội mạc tử cung

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 8 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm nắp thanh quản

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g thuốc tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ trong 7 đến 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng khớp

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g thuốc tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Đối với nhiễm trùng khớp, thời gian điều trị từ 1 đến 4 tuần tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm trùng. Trong một số trường hợp, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 6 tuần hoặc hơn.

Liều thông thường dành cho người mắc bệnh Lyme – viêm khớp

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g thuốc mỗi 8 giờ. Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm màng não

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 4 đến 6 giờ, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm xương tủy

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị từ 4 đến 6 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm xương chậu

Bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 đến 2 g thuốc mỗi 6 đến 8 giờ. Liều tối đa là 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ. Thời gian điều trị khoảng 14 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Liều dùng thuốc Claforan® cho trẻ em như thế nào?

Trẻ từ 13 tuổi trở lên sẽ được dùng liều tương tự người lớn.

Trẻ từ 1 tháng đến dưới 13 tuổi mắc bệnh Lyme sớm ảnh hưởng đến thần kinh sẽ được tiêm tĩnh mạch 200 mg/kg mỗi ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều tối đa là 6 g mỗi ngày. Thời gian điều trị từ 14 đến 28 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Claforan® như thế nào?

Bạn sẽ được nhân viên y tế tiêm thuốc.

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn chưa rõ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Claforan®?

Thuốc Claforan® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu chảy phân chứa nước hoặc máu;
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa nhiều, tê, đau, yếu cơ;
  • Loạn nhịp tim;
  • Sốt, ớn lạnh, đau khắp người, triệu chứng của cúm;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Sốt, đau họng, đau đầu, da bị phồng rộp nặng, da nổi đỏ;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc mắt;
  • Đau, kích ứng hoặc cảm giác cứng tại nơi tiêm thuốc;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn ói;
  • Ngứa hoặc viêm âm đạo.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Claforan®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Claforan®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Claforan® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Claforan khi dùng chung bao gồm:

  • Warfarin;
  • Probenecid.

Thuốc Claforan® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Claforan®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về máu hoặc tủy xương (như giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu hạt);
  • Viêm trong bệnh gút;
  • Tiêu chảy hoặc tiền sử tiêu chảy nặng;
  • Bệnh thận.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Claforan® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Claforan® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Claforan® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Claforan® có dạng bột pha tiêm hàm lượng 1 g, 2 g, 10 g.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Calci D-HASAN® 600/400

(31)
Tên gốc: canxi cacbonat, cholecalciferolTên biệt dược: Calci D-HASAN® 600/400Phân nhóm: calci/ phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calci D-HASAN® 600/400 ... [xem thêm]

Thuốc xylometazoline hydrochloride là gì?

(50)
Tác dụngTác dụng của xylometazoline hydrochloride làgì?Xylometazoline là chất kích thích thần kinh giao cảm có tác động trực tiếp. Xylometazoline có tác dụng co ... [xem thêm]

Veloxin®

(67)
Tên gốc: meclozine dihydrochlorid, pyridoxine hydrochlorideTên biệt dược: Veloxin®Phân nhóm: thuốc chống nônTác dụngTác dụng của thuốc Veloxin® là gì?Veloxin® ... [xem thêm]

Thuốc vidarabine

(48)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc vidarabine là gì?Vidarabine là một thuốc kháng virus. Bạn có thể sử dụng vidarabine để điều trị nhiễm trùng mắt do virus ... [xem thêm]

Ivermectin

(54)
Tên gốc: ivermectinPhân nhóm: thuốc trừ giun sánTên biệt dược: Stromectol®Tác dụngTác dụng của thuốc ivermectin là gì?Ivermectin là thuốc được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc fluocortolone

(13)
Tên gốc: fluocortoloneTên biệt dược: Ultraproct®, Ultralan®, Scheriproct®Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc fluocortolone là gì?Fluocortolone ... [xem thêm]

Thuốc Disulfiram

(76)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc disulfiram là gì?Disulfiram được sử dụng để điều trị chứng nghiện rượu. Thuốc disulfiram hoạt động bằng cách ngăn chặn ... [xem thêm]

Thuốc natri phenylacetat + natri benzoat

(18)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc natri phenylacetat + natri benzoat là gì?Thuốc kết hợp natri benzoat và natri phenylacetat được dùng để điều trị tình trạng gây ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN