Thuốc betamethasone + gentamicin

(4.47) - 10 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc betamethasone + gentamicin là gì?

Thuốc betamethasone + gentamicin thường được dùng để điều trị tình trạng viêm mắt hoặc viêm tai do nhiễm khuẩn (nghi ngờ hoặc đã xác định).

Bạn nên dùng thuốc betamethasone + gentamicin như thế nào?

Thực hiện theo hướng dẫn từ bác sĩ hay dược sĩ trước khi bạn sử dụng thuốc này. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn không ngưng dùng thuốc này trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn ngưng dùng thuốc, tình trạng bệnh của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc betamethasone + gentamicin như thế nào?

B ạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc betamethasone + gentamicin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mắt nghi ngờ hoặc đã xác định do nhiễm vi khuẩn:

Thuốc dùng cho mắt:

  • Dùng thuốc nhỏ mắt chứa gentamicin 0,3% và betamethasone 0,1% nhỏ 2 giọt vào túi kết mạc của mắt bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày hoần mỗi 2 giọt mỗi 2 giờ trong giai đoạn cấp tính.
  • Dùng thuốc mỡ tra mắt chứa gentamicin 3 mg và betamethasone 1 mg trong mỗi gam bôi vào mắt bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày. Sau đó, b ngàó thể giảm lần sử dụng hàng ngày theo sự cải thiện trên lâm sàng. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thuốc trước khi đi ngủ kết hợp với sử dụng vào ban ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tai nghi ngờ hoặc đã xác định do nhiễm vi khuẩn:

Thuốc dùng cho tai:

  • Dùng dung dịch nhung dịchứa gentamicin 0,3% và betamethasone 0,1% nhỏ tỏ 3-4 giọt vào tai bị ảnh hưởng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khi dùng, bạn hãy nằm ởm ư thế hướng bên tai bệnh lên trên, nhỏ vài giọt vào tai và giữ nguyên tư thế trong một vài phút để thuốc thấm vào ống tai.

Liều dùng thuốc betamethasone + gentamicin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc betamethasone + gentamicin có những dạng và hàm lượng nào?

Betamethasone + gentamicin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc nhỏ mắt có chứa gentamicin 0,3% và betamethasone 0,1%;
  • Thuốc mỡ mắt chứa gentamicin 3 mg và betamethasone 1 mg mỗi g;
  • Dung dịch thuốc nhỏ tai chứa gentamicin 0,3% và betamethasone 0,1%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc betamethasone + gentamicin?

Các tác dụng phụ thường gặp trên mắt:

  • Tăng áp lực ở mắt;
  • Tăng sung huyết mắt, phù nề và cảm giác nóng rát;
  • Cũng có thể gây viêm màng bồ đào trước hoặc thủng đồng tử.

Các tác dụng phụ thường gặp trên tai:

  • Có thể gây độc tính trên tai.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc betamethasone + gentamicin bạn nên biết những gì?

Chống chỉ định bạn dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm với thuốc. Các thuốc dùng cho mắt không nên được sử dụng trong tình trạng viêm giác mạc do herpes simplex (viêm giác mạc đuôi gai), thủy đậu, và nhiều bệnh do nhiễm virus khác ở giác mạc và kết mạc, nhiễm khuẩn Mycobacteria ở mắt, bệnh mắt hột, bệnh nấm mắt.

Ngoài ra, bạn không được sử dụng sau khi thức hiện phẫu thuật loại bỏ một cơ quan ngoài giác mạc hoặc có tình trạng các thương tổn do virus cấp tính như herpes và ở những bệnh nhân không có hoặc bị thủng màng nhĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Cần sử dụng betamethasone + gentamicin thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc betamethasone + gentamicin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc betamethasone + gentamicin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc betamethasone + gentamicin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc L-glutamine

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng thuốc L-glutamine là gì?Thuốc L-glutamine thường được sử dụng như thực phẩm bổ sung cho những đối tượng thiếu hụt axit amin hoặc ... [xem thêm]

Vắc-xin bệnh sởi là gì?

(72)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin bệnh sởi là gì?Vắc-xin sởi được sử dụng cho việc tiêm chủng phòng bệnh sởi hoạt tính. Việc tiêm chủng bệnh sởi được ... [xem thêm]

Aztreonam

(11)
Tác dụngTác dụng của aztreonam là gì?Aztreonam được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phổi, nhiễm trùng da hoặc mô ... [xem thêm]

Sữa Enfamil A+2®

(45)
Tên gốc: đạm whey tinh chất (sữa bò), đường lactose, hỗn hợp dầu thực vật (dầu dừa, dầu hoa Rum giàu oleic, dầu cọ, dầu đậu nành), sữa bột tách béo, ... [xem thêm]

Thuốc Apo-Doxy®

(809)
... [xem thêm]

Narcan® Nasal Spray

(96)
Tên gốc: naloxone hydrochlorideTên biệt dược: Narcan® Nasal SprayPhân nhóm: thuốc giải độc & khử độcTác dụngTác dụng của thuốc Narcan® Nasal Spray là gì?Narcan® ... [xem thêm]

Tetrabenazine

(99)
Tên gốc: tetrabenazinePhân nhóm: thuốc trị rối loạn thần kinh-cơTác dụngTác dụng của tetrabenazine là gì?Tetrabenazine được sử dụng để giảm các chuyển ... [xem thêm]

Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL là gì?

(98)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL là gì?Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN