Bristopen®

(3.98) - 78 đánh giá

Tên gốc: oxacillin

Tên biệt dược: Bristopen®, Urispas®

Phân nhóm: thuốc kháng sinh – Penicillin

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Bristopen® là gì?

Oxacillin thuộc nhóm kháng sinh penicillin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào của vi khuẩn. Bristopen® (oxacillin) thường được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Bristopen® cho người lớn như thế nào?

Đường uống/tiêm tĩnh mạch/ tiêm bắp: bạn dùng 250 mg đến 1 g mỗi 4-6 giờ.

Lời khuyên chung:

Bạn uống thuốc lúc đói trước khi ăn ít nhất 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Bác sĩ sẽ pha loãng 250 mg thuốc trong 1,5 ml dung dịch để tiêm bắp. Tiêm chậm và sâu, xoa xung quanh chỗ tiêm để ngăn ngừa kích ứng mô;

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch bằng nước cất hoặc natriclorua. Tiêm chậm trong khoảng 10 phút để tránh kích ứng tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Bristopen® cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em (dưới 40 kg)

Đối với thuốc đường uống/tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp: liều dùng là 50-100 mg/kg/ngày mỗi 4-6 giờ.

Trẻ sơ sinh

Đối với thuốc dùng đường tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch: liều dùng là 25 mg/kg/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Bristopen® như thế nào?

Bạn nên sử dụng oxacillin theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Oxacillin thường được tiêm ở bệnh viện, phòng khám bởi bác sĩ hoặc y tá. Nếu bạn sử dụng oxacillin ở nhà, cán bộ y tế sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng thuốc. Hãy chắc chắn rằng bạn nắm được cách sử dụng thuốc oxacillin.

Không sử dụng oxacillin nếu nó có chứa các hạt, đổi màu, lọ bị nứt hoặc hư hỏng.

Để hết bệnh hoàn toàn, bạn hãy sử dụng oxacillin đến hết liều được chỉ định. Hãy sử dụng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn trong một vài ngày.

Bạn nên giữ sản phẩm này, cũng như ống tiêm và kim tiêm, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Không sử dụng lại kim tiêm, ống chích hoặc các vật liệu khác.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Bristopen®?

Mọi loại thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc ít xuất hiện phản ứng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ khi bạn có có những tác dụng phụ kéo dài hoặc trở nên khó chịu như: tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn mửa, sưng hay đỏ tại chỗ tiêm.

Bạn cần báo bác sĩ ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ sau xảy ra:

Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi), lưỡi đen, máu trong nước tiểu, phân có máu, tức ngực, nước tiểu sẫm màu, sốt, ớn lạnh hoặc đau cổ họng, đau cơ, rát miệng, đỏ, sưng hoặc phồng rộp da, co giật, tiêu chảy nghiêm trọng, buồn nôn hoặc nôn nặng hay kéo dài, đau dạ dày/chuột rút, sưng trong miệng, sưng khớp, bầm tím bất thường hoặc chảy máu, kích thích âm đạo, tĩnh mạch sưng tấy hoặc đau, vàng da hoặc mắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Bristopen®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc này, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Bạn dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần trong oxacillin hoặc bất kỳ kháng sinh penicilin nào khác (ví dụ như amoxicillin);
  • Bạn đang dùng kháng sinh tetracycline (ví dụ như doxycycline).

Oxacillin chỉ hoạt động chống lại vi khuẩn. Thuốc không điều trị nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường).

Bạn hãy chắc chắn dùng thuốc oxacillin đến hết liều lượng được chỉ định. Nếu không, thuốc có thể không diệt hết vi khuẩn. Vi khuẩn cũng có thể trở nên ít nhạy cảm với thuốc này hoặc các loại thuốc khác, điều này có thể làm cho tình trạng nhiễm trùng khó trị hơn trong tương lai.

Sử dụng oxacillin trong thời gian dài hoặc lặp lại có thể gây nhiễm trùng một lần nữa. Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu có dấu hiệu của việc nhiễm trùng lần thứ hai xảy ra. Lúc này, bác sĩ sẽ thay đổi thuốc để điều trị.

Tiêu chảy nhẹ là tình trạng phổ biến khi sử dụng kháng sinh. Tuy nhiên, một tình trạng nghiêm trọng hơn của tiêu chảy (viêm đại tràng giả mạc) có thể xảy ra nhưng hiếm, điều này có thể xuất hiện trong khi bạn sử dụng các kháng sinh hoặc trong vòng vài tháng sau khi bạn ngừng sử dụng thuốc. Bạn nên báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy nặng hoặc phân có máu. Bạn không được tự ý điều trị tiêu chảy mà không có ý kiến của bác sĩ.

Oxacillin có thể làm giảm số lượng các tiểu cầu trong máu. Bạn nên tránh các hoạt động có thể gây bầm tím hoặc chấn thương. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có vết bầm tím bất thường hoặc chảy máu, đi ngoài phân đen hoặc có máu.

Hãy báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng oxacillin trước khi bạn nhận được bất kỳ chăm sóc y tế, nha khoa, chăm sóc khẩn cấp hoặc phẫu thuật nào.

Thuốc kiểm soát sinh nội tiết tố (ví dụ như thuốc tránh thai) có thể không hoạt động tốt trong khi bạn đang sử dụng oxacillin. Để tránh mang thai, bạn nên sử dụng phương pháp tránh thai an toàn khác (ví dụ như bao cao su). Các xét nghiệm, bao gồm kiểm tra chức năng thận hoặc chức năng gan, số lượng tế bào máu toàn phần hoặc các chất điện giải trong máu, có thể được thực hiện trong khi bạn sử dụng oxacillin. Những xét nghiệm này có thể được áp dụng để theo dõi tình trạng của bạn hoặc kiểm tra các tác dụng phụ. Bạn cần thường xuyên đến gặp bác sĩ để kiểm tra.

Bạn cần thận trọng khi sử dụng oxacillin cho người trẻ em hoặc người cao tuổi, người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc, bên cạnh đó, tính an toàn cũng như hiệu quả của thuốc ở trẻ em vẫn chưa được xác định rõ. Đồng thời, bạn cần hết sức cẩn trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em dưới 10 tuổi bị tiêu chảy hoặc nhiễm trùng dạ dày hoặc ruột.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Bristopen® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Đểđảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc thể tương tác với oxacillin. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:

  • Tetracycline (ví dụ như doxycycline), Aminoglycosides (ví dụ như gentamicin) hoặc thuốc tránh thai có thể làm giảm hiệu quả của oxacillin;
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin), oxacillin có thể làm giảm hiệu quả của loại thuốc này hoặc làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ;
  • Heparin hoặc methotrexate, oxacillin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ của hai thuốc này.

Thuốc Bristopen® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Bristopen®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bạn từng bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như phát ban nặng, phát ban, khó thở, chóng mặt) đối với kháng sinh cephalosporin (ví dụ như cephalexin) hoặc kháng sinh beta-lactam khác (ví dụ như imipenem);
  • Bạn bị dị ứng với bắp và các sản phẩm từ bắp;
  • Bạn bị bệnh hen suyễn, bệnh về thận, chảy máu, các vấn đề đông máu hoặc bất thường các chất điện giải trong máu hay mất nước;
  • Bạn đang có chế độ ăn ít muối.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Bristopen® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Bristopen® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Bristopen® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Bristopen® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang đường uống chứa natri oxacillin: 500 mg;
  • Thuốc tiêm natri oxacillin: 1 g;
  • Thuốc bột natri oxacillin: 250 mg/5 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc strontinum ranelate (Protelos®)

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc strontinum ranelate là gì?Thuốc strontinum ranelate thường được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:Đau xương do ung thư ... [xem thêm]

Vitreolent®

(69)
Tên gốc: potassium iodide, sodium iodideTên biệt dược: Vitreolent®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Vitreolent® là gì?Vitreolent® thường ... [xem thêm]

Urapidil

(76)
Tác dụngTác dụng của urapidil là gì?Urapidil hoạt động như một chất đối kháng thụ thể α1 và là một chất chủ vận thụ thể 5-HT1A.Urapidil được sử dụng ... [xem thêm]

Amoxicillin - Clarithromycin - Lansoprazole

(42)
Tên gốc: Amoxicillin – Clarithromycin – LansoprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Amoxicillin – Clarithromycin ... [xem thêm]

Thuốc Flagentyl®

(59)
Tên gốc: secnidazolTên biệt dược: Flagentyl®Phân nhóm: thuốc diệt amibTác dụngTác dụng của thuốc Flagentyl® là gì?Bạn dùng thuốc Flagentyl® để điều trị ... [xem thêm]

Triazolam là gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của triazolam là gì?Triazolam được dùng để điều trị các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ). Triazolam có thể giúp bạn ngủ nhanh hơn, lâu ... [xem thêm]

Mupirocin là gì?

(92)
Tác dụng thuốc mupirocinTác dụng của thuốc mupirocin là gì?Mupirocin được sử dụng để tống khứ tạm thời các vi khuẩn nhất định gây viêm mũi, như là một ... [xem thêm]

Symbicort®

(82)
Tên gốc: budesonide and formoterol (dạng hít)Tên biệt dược: Symbicort®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN