Đau cổ (sái cổ)

(4.08) - 77 đánh giá

Định nghĩa

Đau cổ (sái cổ) là bệnh gì?

Đau cổ hay còn gọi là sái cổ. Đây là tình trạng cảm thấy đau hoặc khó chịu ở cổ hoặc vùng quanh cổ. Tình trạng này xảy ra khi các đốt sống (xương sống), đĩa đệm giữa các đốt sống và mô mềm chẳng hạn như cơ, gân cơ và dây chằng bị chấn thương. sái cổ là hiện tượng khá phổ biến và thường không để lại biến chứng gì.

Những ai thường mắc đau cổ (sái cổ)?

Bất cứ ai cũng có thể bị đau cổ. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Triệu chứng và dấu hiệu

Những dấu hiệu và triệu chứng của đau cổ (sái cổ) là gì?

Các triệu chứng bao gồm gặp khó khăn khi nhìn sang hai bên, lái xe và đọc sách. Đôi khi, bệnh gây đau làm bạn không ngủ được. Đau cổ cũng có thể dẫn tới đau đầu, khi kéo dài nhiều tháng có thể ảnh hưởng đến khả năng làm việc của bạn.

Có thể có các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Nên gọi bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu bạn có một trong các triệu chứng sau::

  • Bị đau cổ hoặc đau đầu kéo dài;
  • Gặp tác dụng phụ của thuốc;
  • Cơn đạu lan xuống tay hoặc chân, kèm theo đó là dấu hiệu tê, yếu hoặc ngứa ran.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây ra đau cổ (sái cổ) là gì?

Các nguyên nhân chính gây ra đau cổ bao gồm:

  • Sinh hoạt thường ngày với tư thế không thoải mái trong thời gian dài;
  • Tai nạn, té hoặc ngã gây ra chấn thương nghiêm trọng;
  • Ngủ ở tư thế không thoải mái;
  • Bị căng cơ cổ;
  • Viêm xương khớp;
  • Viêm khớp dạng thấp;
  • Viêm cột sống dính khớp;
  • Hẹp cột sống;
  • Nhiễm trùng cột sống (viêm tủy xương, bị áp xe tủy xương);
  • Các ung thư có liên quan đến cột sống.

Nguy cơ mắc bệnh

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc đau cổ (sái cổ)?

Có rất nhiều yếu tố có thể làm tăng nguy cơ đau cổ, bao gồm:

  • Chấn thương cổ;
  • Tư thế sai;
  • Bệnh lý vùng cổ;
  • Bị các bệnh liên quan đến cột sống (viêm cột sống dính khớp, hẹp cột sống, nhiễm trùng cột sống…).

Điều trị

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ.

Những phương pháp nào dùng để điều trị đau cổ (sái cổ)?

Việc điều trị còn phụ thuộc vào nguyên nhân gây nên đau cổ. Với chấn thương, bác sĩ có thể đề nghị chườm đá lên vùng bị thương trong 2 đến 3 ngày và sau đó chườm nóng hoặc tắm nước ấm. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể giúp giảm đau.

Bạn cũng cần nghỉ ngơi trong thời gian ngắn hoặc sử dụng nẹp cổ mềm nếu bệnh nặng hơn. Bác sĩ cũng có thể tiêm steroid hoặc lidocaion để làm giảm các cơn đau. Ngoài ra còn có những phương pháp khác như điều trị nhiệt sâu, kéo cổ và các bài tập vật lý trị liệu…có thể giúp bạn trong việc điều trị bệnh đau cổ.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán đau cổ (sái cổ)?

Bạn có thể được chụp MRI nếu bác sĩ cần hình ảnh rõ ràng về các cấu trúc mô mềm ở cổ, chẳng hạn như đĩa đệm, dây thần kinh và cơ hoặc dây chằng bao quanh. Chụp CT khá hữu ích trong trường hợp nghi ngờ gãy xương. Bạn có thể được làm điện cơ ký (EMG) nếu bác sĩ nghi ngờ có áp lực đè lên dây thần kinh gây yếu cơ, đau, tê hay cảm giác châm chích ở tay.

Phong cách sống và thói quen sinh hoạt

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của đau cổ (sái cổ)?

Những thói quen sinh hoạt và phong cách sống dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế diễn tiến của đau cổ:

  • Uống thuốc theo đơn;
  • Hỏi bác sĩ về việc sử dụng gối kê cổ cho những cơn đau nặng;
  • Ngủ hoặc sinh hoạt đúng tư thế;
  • Tập các bài tập cổ mỗi ngày;
  • Tránh mang vác các vật nặng.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bàn chân đái tháo đường

(27)
Tìm hiểu chungBàn chân đái tháo đường là gì?Bàn chân đái tháo đường là biến chứng xảy ra ở người bị đái tháo đường (tiểu đường). Những người ... [xem thêm]

Liken phẳng ở miệng

(54)
Tìm hiểu chungLiken phẳng ở miệng là gì?Liken phẳng ở miệng là một tình trạng viêm liên tục (mãn tính) có ảnh hưởng đến màng nhầy trong niêm mạc miệng. ... [xem thêm]

U lympho không Hodgkin (ung thư hạch không Hodgkin)

(77)
Định nghĩaBệnh u lympho không Hodgkin (ung thư hạch không Hodgkin) là gì?U lympho không Hodgkin hay còn gọi là ung thư hạch không Hodgkin, u lympho ác tính không Hodgkin. ... [xem thêm]

Viêm bạch huyết vòm họng

(73)
Tìm hiểu chungViêm bạch huyết vòm họng là bệnh gì?Bạch huyết vòm họng là khối mô bạch huyết phì đại nằm ở vòm mũi họng. Giống như amidan, bạch huyết ... [xem thêm]

Ung thư máu – Bạch cầu mãn tính dòng lympho

(85)
Định nghĩaBệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho là bệnh gì?Bệnh bạch cầu (hay còn gọi là bệnh ung thư máu) là tình trạng các tế bào bạch cầu tăng ... [xem thêm]

Lỗ rò âm đạo

(89)
Tìm hiểu chungLỗ rò âm đạo là gì?Lỗ rò âm đạo là một khe hở không bình thường kết nối âm đạo với một cơ quan khác như bàng quang, ruột kết hoặc ... [xem thêm]

Hội chứng QT kéo dài

(20)
Định nghĩaHội chứng QT kéo dài là bệnh gì?Hội chứng QT kéo dài là một bệnh lý về tim khi hệ thống điện tim trở nên bất thường. Trong hội chứng QT kéo ... [xem thêm]

Đau họng mạn tính

(99)
Tìm hiểu chungĐau họng mạn tính là bệnh gì?Đau họng là tình trạng đau, trầy xước hoặc kích ứng họng, thường nặng hơn khi nuốt. Nguyên nhân phổ biến ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN