Triazolam là gì?

(4.04) - 39 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của triazolam là gì?

Triazolam được dùng để điều trị các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ). Triazolam có thể giúp bạn ngủ nhanh hơn, lâu hơn, và giảm bớt tần suất thức dậy trong đêm, vì vậy bạn có thể có được một giấc ngủ tốt hơn. Triazolam thuộc một nhóm thuốc an thần gây ngủ. Triazolam tác động lên não của bạn để tạo ra một tác dụng làm dịu.

Việc sử dụng thuốc này thường được giới hạn trong thời gian điều trị ngắn 1-2 tuần hoặc ít hơn. Nếu tình trạng mất ngủ vẫn tiếp diễn trong một thời gian dài hơn, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn để thực hiện phương pháp điều trị khác.

Bạn nên dùng triazolam như thế nào?

Đọc kĩ Hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn sử dụng lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường ngay trước khi đi ngủ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, độ tuổi của bạn, và đáp ứng với điều trị.

Thuốc này có nguy cơ gây mất trí nhớ ngắn hạn tạm thời. Để giảm nguy cơ này, không dùng thuốc này, trừ khi bạn có thời gian cho một đêm ngủ ít nhất 7-8 giờ. Nếu bạn phải thức dậy trước đó, bạn có thể bị mất trí nhớ.

Tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi có sự cho phép của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Bưởi chùm có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ với thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Thuốc này có thể gây ra các phản ứng cai thuốc, đặc biệt là nếu đã sử dụng thuốc thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong trường hợp như vậy, các triệu chứng (như buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng mặt, co thắt dạ dày, căng thẳng, run rẩy) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc này. Để phòng ngừa phản ứng cai thuốc, bác sĩ của bạn có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai thuốc nào ngay lập tức.

Dùng thuốc này trong một thời gian dài có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Cho bác sĩ biết nếu thuốc này không còn hoạt động tốt.

Cùng với lợi ích, thuốc này hiếm khi có thể gây ra nghiện thuốc bất thường (nghiện). Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn đã lạm dụng rượu hoặc ma túy trong quá khứ. Dùng thuốc đúng theo quy định để làm giảm nguy cơ nghiện.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại sau 7-10 ngày, hoặc nếu trở nên xấu hơn.

Bạn có thể khó ngủ trong vài đêm đầu tiên sau khi bạn ngừng dùng thuốc này. Điều này được gọi là mất ngủ phục hồi và là hiện tượng bình thường. Nó thường sẽ biến mất sau 1 hoặc 2 đêm. Nếu triệu chứng này vẫn tiếp tục, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.

Bạn nên bảo quản triazolam như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm.Không bảo quản trong ngăn đá.Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau.Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng triazolam cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị mất ngủ:

Liều khởi đầu: dùng 0,25 mg, uống trước khi đi ngủ.

Liều duy trì: dùng 0,125-0,25 mg uống trước khi đi ngủ.

Liều tối đa: dùng 0,5 mg, uống trước khi đi ngủ.

Thời gian: 7-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người cao tuổi bị mất ngủ:

Liều khởi đầu: dùng 0.125 mg, uống trước khi đi ngủ.

Liều duy trì: dùng 0,125-0,25 mg uống trước khi đi ngủ.

Liều tối đa: dùng 0,25 mg, uống trước khi đi ngủ.

Thời gian: 7-10 ngày.

Liều dùng triazolam cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Triazolam có những dạng và hàm lượng nào?

Triazolam có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 0,25 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng triazolam?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Cảm giác như bạn có thể ngất;
  • Vận động mạnh, mất thăng bằng hoặc phối hợp, cơ bắp rất cứng (cứng nhắc);
  • Kích động, lo âu, rối loạn, nói lắp, ảo giác, cảm giác hạnh phúc hay buồn phiền cực độ;
  • Đau ngực, tim đập nhanh hay đập thình thịch, cảm thấy khó thở;
  • Vấn đề về tiểu tiện;
  • Vấn đề tầm nhìn, cảm giác nóng rát trong mắt;
  • Buồn nôn, đau bụng phía trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ ban ngày (hoặc trong thời gian bình thường bạn không ngủ);
  • Đau đầu, tâm trạng chán nản, các vấn đề trí nhớ;
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Cảm thấy lo lắng, kích thích, hay cáu kỉnh;
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt;
  • Ngứa nhẹ;
  • Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên.Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập.Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng triazolam bạn nên biết những gì?

Khi dùng thuốc này, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro mà nó mang lại. Điều này tùy thuộc vào quyết định của bạn và bác sĩ. Đối với thuốc này, những điều sau đây cần được cân nhắc:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không được kê toa, hãy đọc nhãn hoặc thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp về mối liên hệ giữa tuổi tác và tác dụng của của tramadol + triazolam trên trẻ em vẫn chưa được thực hiện. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Nghiên cứu thích hợp thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các vấn đề lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tác dụng của triazolam ở người cao tuổi. Tuy nhiên, tình trạng buồn ngủ nghiêm trọng, chóng mặt, lú lẫn, vụng về, hay đứng không vững có nhiều khả năng xảy ra ở người cao tuổi, vì vậy nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi điều trị với triazolam.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Triazolam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Amprenavir;
  • Atazanavir;
  • Boceprevir;
  • Cobicistat;
  • Darunavir;
  • Delavirdine;
  • Flumazenil;
  • Fosamprenavir;
  • Idelalisib;
  • Indinavir;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Lopinavir;
  • Nefazodone;
  • Nelfinavir;
  • Ritonavir;
  • Saquinavir;
  • Telaprevir;
  • Tipranavir.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Alfentanil;
  • Amobarbital;
  • Anileridine;
  • Aprobarbital;
  • Buprenorphine;
  • Butabarbital;
  • Butalbital;
  • Carbamazepine;
  • Carbinoxamine;
  • Carisoprodol;
  • Ceritinib;
  • Chloral hydrate;
  • Chlorzoxazone;
  • Clarithromycin;
  • Dabrafenib;
  • Dantrolene;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Ethchlorvynol;
  • Fentanyl;
  • Fluconazole;
  • Fospropofol;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Levorphanol;
  • Meclizine;
  • Meperidine;
  • Mephenesin;
  • Mephobarbital;
  • Meprobamate;
  • Metaxalone;
  • Methadone;
  • Methocarbamol;
  • Methohexital;
  • Mibefradil;
  • Mirtazapine;
  • Mitotane;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Nilotinib;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Pentobarbital;
  • Phenobarbital;
  • Piperaquine;
  • Primidone;
  • Propoxyphen;
  • Remifentanil;
  • Secobarbital;
  • Siltuximab;
  • Simeprevir;
  • Natri oxybate;
  • Sufentanil;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol;
  • Thiopental;
  • Voriconazole;
  • Zolpidem.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Aprepitant;
  • Dehydroepiandrosterone;
  • Diltiazem;
  • Erythromycin;
  • Fluvoxamine;
  • Fosaprepitant;
  • Modafinil;
  • Omeprazole;
  • Perampanel;
  • Ranitidine;
  • Rifampin;
  • Rifapentine;
  • Roxithromycin;
  • Rufinamide;
  • Wort St John;
  • Theophylline;
  • Troleandomycin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới triazolam không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ những loại thực phẩm, rượu, thuốc lá sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể là không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng thuốc này, hoặc cung cấp cho bạn các hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Bưởi chùm.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ những loại thực phẩm, rượu, thuốc lá sau đây có thể gây tăng nguy cơ tác dụng phụ nhất định nhưng có thể không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng thuốc này, hoặc cung cấp cho bạn các hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Ethanol.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến triazolam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nghiện rượu, hoặc có tiền sử;
  • Lạm dụng hoặc phụ thuộc ma túy, hoặc có tiền sử – Có thể xảy ra sự phụ thuộc triazolam;
  • Vấn đề về hô hấp hoặc phổi, nặng;
  • Trầm cảm, hoặc có tiền sử;
  • Ngừng thở khi ngủ (hơi thở dừng tạm thời trong khi ngủ) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên vì thuốc chậm đào thải ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Cực kỳ buồn ngủ;
  • Nhầm lẫn;
  • Gặp vấn đề về sự phối hợp cơ thể;
  • Nói lắp;
  • Thở chậm hoặc khó khăn;
  • Co giật;
  • Hôn mê (mất ý thức cho một khoảng thời gian).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Varogel

(29)
Tên hoạt chất: Aluminum oxide (hydroxide gel) 0,04g; Magnesium hydroxide (30% paste) 0,08004g; Simethicone (30% Emulsion) 0,008gTên thương mại: Varogel®Phân nhóm: thuốc kháng acid, ... [xem thêm]

Terbutaline là gì?

(99)
Tác dụngTác dụng của terbutaline là gì?Terbutaline thuộc nhóm thuốc hệ hô hấp, phân nhóm thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.Terbutaline được ... [xem thêm]

Clorazepate là gì?

(32)
Tác dụngTác dụng của clorazepate là gì?Clorazepate được sử dụng để điều trị lo âu, hội chứng cai rượu cấp tính và co giật. Clorazepate thuộc nhóm thuốc ... [xem thêm]

Thuốc cyclopentolate + phenylephrine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyclopentolate + phenylephrine là gì?Thuốc nhỏ mắt cyclopentolate làm giãn các cơ ở mắt để làm giãn đồng tử mắt. Phenylephrine ... [xem thêm]

Cold- EEZE® Zinc Gluconate Glycine Cold Remedy

(61)
Tên gốc: kẽm gluconateTên biệt dược: Cold-EEZE® Zinc Gluconate Glycine Cold RemedyPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Cold-EEZE® Zinc Gluconate Glycine ... [xem thêm]

Thuốc tramazoline + dexamethasone

(81)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tramazoline + dexamethasone là gì?Tramazoline là thuốc là thông mũi và dexamethasone là steroid tự nhiên tổng hợp. Hai thuốc này kết ... [xem thêm]

Thuốc Xyzal®

(32)
Tên gốc: levocetirizine dihydrochlorideTên biệt dược: Xyzal®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Xyzal® là gì?Thuốc Xyzal® ... [xem thêm]

Thuốc Apo Cimetidine® 200 mg

(81)
Tên gốc: cimetidineTên biệt dược: Apo Cimetidine® 200 mgPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Apo Cimetidine® 200 mg ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN