Clarithromycin

(3.97) - 85 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của clarithromycin là gì?

Clarithromycin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống loét khác để điều trị một số dạng viêm loét dạ dày. Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn. Clarithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Thuốc này chỉ điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.

Bạn nên dùng clarithromycin như thế nào?

Dùng thuốc chung với thức ăn hoặc không theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi 12 giờ. Nếu xảy ra khó chịu dạ dày, bạn có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa. Lắc đều chai trước khi dùng. Đo liều dùng cẩn thận với thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Thuốc kháng sinh hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, hãy uống thuốc này theo các khoảng cách đều nhau. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn. Ở trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa vào cân nặng.

Nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị nhiễm trùng, hãy tiếp tục dùng thuốc cho đến khi dùng đủ số liều được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất chỉ sau một vài ngày. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Nếu bạn đang uống thuốc này để ngăn ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn, hãy dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không ngưng dùng thuốc mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt hoặc đổ mồ hôi ban đêm.

Bạn nên bảo quản clarithromycin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng clarithromycin cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng

Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm xoang

Viên phóng thích tức thời: uống 500 mg cách mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm phế quản

Viên phóng thích tức thời:

  • Do nhiễm H influenzae: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
  • Do nhiễm H parainfluenzae: 500 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Do nhiễm M catarrhalis hoặc S pneumoniae: 250 mg uống mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi

Viên phóng thích tức thời:

  • Do nhiễm H influenzae: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Do nhiễm S pneumoniae hoặc Chlamydophilapneumoniae: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày.

Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg cách mỗi 24 giờ trong 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi do Mycoplasma

Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Viên phóng thích kéo dài: uống 1000 mg mỗi 24 giờ trong 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da và cấu trúc

Viên phóng thích tức thời: uống 250 mg cách mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Liều dùng clarithromycin cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng

Viên phóng thích tức thời:

  • 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm xoang

Viên phóng thích tức thời:

  • 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm phổi do Mycoplasma

Viên phóng thích tức thời:

  • 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm phổi

Viên phóng thích tức thời:

  • 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa

Viên phóng thích tức thời:

  • 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da và cấu trúc

Viên phóng thích tức thời:

  • 6 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em dự phòng nhiễm khuẩn Mycobacterium avium-intracellulare

Viên phóng thích tức thời:

  • Trẻ từ 20 tháng tuổi trở lên: uống 7,5 mg/kg hai lần một ngày.
  • Liều tối đa: 500 mg/liều.

Clarithromycin có những dạng và hàm lượng nào?

Clarithromycin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 250 mg, 500 mg.
  • Viên nén phóng thích kéo dài: 500 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng clarithromycin?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau đầu, đau ngực và chóng mặt nặng, tim đập nhanh hay đập thình thịch, khó thở, ngất xỉu;
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, sưng hạch, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, ho mới xuất hiện hoặc trở xấu;
  • Phát ban da, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Nhầm lẫn, nôn mửa, sưng, tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Gặp vấn đề với thính giác;
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng trên của cơ thể) và gây phồng rộp, bong tróc.

Clarithromycin cũng có thể dẫn đến các triệu chứng nghiêm trọng về gan. Ngưng dùng clarithromycin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào về gan như:

  • Sốt nhẹ, ngứa;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn;
  • Nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Có vị khác thường hoặc khó chịu trong miệng;
  • Thay đổi màu răng;
  • Đau đầu;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng clarithromycin bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện dựa trên các mối quan hệ của tuổi tác đối với tác dụng của clarithromycin để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn ở trẻ dưới 6 tháng tuổi và để ngăn ngừa và điều trị khuẩn Mycobacterium avium complex ở trẻ dưới 20 tháng tuổi. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở các nhóm tuổi này.

Người cao tuổi

Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay cho thấy các vấn đề lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu dụng của clarithromycin ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc bệnh thận nghiêm trọng và vấn đề về nhịp tim, có thể cần thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng clarithromycin.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các macrolid.
  • Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Clarithromycin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Saquinavir;
  • Carbamazepine;
  • Theophylline;
  • Thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);
  • Sildenafil (Viagra) và các thuốc rối loạn cương dương khác;
  • Thuốc nhóm ergot – ergonovine, methylergonovine;
  • Thuốc trị rối loạn nhịp tim như amiodarone, disopyramide, dofetilide, procainamide, quinidine, hay sotalol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới clarithromycin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến clarithromycin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đặc biệt là:

  • Tiền sử vàng da ứ mật;
  • Tiền sử có vấn đề về nhịp tim (ví dụ, QT kéo dài , xoắn đỉnh (Torsades de Pointes), loạn nhịp tâm thất);
  • Tiền sử bệnh gan – không nên sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử mắc những tình trạng này do clarithromycin;
  • Giảm chức năng thận;
  • Tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin (vấn đề về enzyme) – Clarithromycin và ranitidine bismuth citrate không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh tim;
  • Bệnh gan;
  • Nhược cơ (suy nhược cơ nghiêm trọng) – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Hạ kali máu (nồng độ kali trong máu thấp), chưa được điều trị;
  • Hạ magne máu (nồng độ magne trong máu thấp), chưa được điều trị – Nên được điều trị trước khi sử dụng thuốc này.
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Clarithromycin và colchicine không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Bệnh thận nghiêm trọng – Sử dụng cẩn thận. Các triệu chứng có thể tăng lên do quá trình đào thải thuốc chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Tiêu chảy.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Alastin®

(55)
Tên gốc: azelastinTên biệt dược: Alastin®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Alastin® là gì?Thuốc Alastin® thường được ... [xem thêm]

Brompheniramine

(68)
Tác dụngTác dụng của brompheniramine là gì?Brompheniramine là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng, sốt mùa hè và cảm ... [xem thêm]

Dobutamine Lucas Djaja

(574)
... [xem thêm]

Pred Forte

(26)
Tên hoạt chất: mỗi ml chứa 10mg prednisolon acetat, 0,06mg benzalkonium clorid, polysorbat, axit boric, natri citrat, natri clorid, dinatri edetat, hypromellose và nước tinh khiết. ... [xem thêm]

Ricam-10

(637)
... [xem thêm]

Aspirin + Vitamin C

(84)
Tác dụngTác dụng của aspirin + vitamin C là gì?Thuốc này được sử dụng cho các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Điều trị chứng đau đầu, đau dây thần ... [xem thêm]

Thuốc Bioflora 200mg

(40)
Tên hoạt chất: Saccharomyces boulardiiPhân nhóm: Thuốc trị tiêu chảyTên biệt dược: Bioflora 200mgTác dụng của thuốc Bioflora 200mgTác dụng của thuốc Bioflora 200mg ... [xem thêm]

Bivinadol

(71)
Thành phần: acetaminophenTên biệt dược: BivinadolPhân nhóm: thuốc giảm đau & hạ sốtTác dụngTác dụng của thuốc Bivinadol là gì?Bivinadol có tác dụng làm giảm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN