Thuốc Axcel Famotidine-20

(3.94) - 73 đánh giá

Tên gốc: famotidine

Tên biệt dược: Axcel Famotidine-20 – dạng viên nang 20 mg

Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Axcel Famotidine-20 là gì?

Thuốc Axcel Famotidine-20 chứa hoạt chất famotidine, là một thuốc kháng histamin H2 giúp làm giảm tiết và giảm nồng độ axit dạ dày. Thuốc thường được sử dụng để điều trị loét dạ dày – tá tràng và ngăn ngừa viêm loét tái phát sau khi lành. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị một số tình trạng ở dạ dày và thực quản như: viêm thực quản ăn mòn, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), hội chứng Zollinger-Ellison.

Ngoài ra, thuốc Axcel Famotidine-20 có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Axcel Famotidine-20 cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng hoạt động:

Trường hợp điều trị cấp tính, bạn dùng 20 mg uống mỗi 12 giờ một ngày hoặc dùng 40 mg uống trước khi đi ngủ trong 4-8 tuần.

Trường hợp điều trị duy trì, bạn dùng 20 mg uống trước khi đi ngủ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày lành tính:

Bạn dùng 40 mg uống trước khi đi ngủ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

Bạn dùng 20 mg uống mỗi 12 giờ một ngày trong 6 tuần.

Nếu đang mắc bệnh viêm thực quản, bạn dùng 20-40 mg uống mỗi 12 giờ một ngày lên đến 12 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison:

Ban dùng 20-60 mg uống mỗi 6 giờ một ngày. Liều tối đa có thể lên đến 160 mg mỗi 6 giờ.

Liều dùng thuốc Axcel Famotidine-20 cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm loét đường tiêu hóa:

Đối với trẻ từ 1-16 tuổi, bạn cho trẻ dùng 0,5 mg/kg trước khi đi ngủ, nhưng không dùng quá 40 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):

Đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi, bạn cho trẻ dùng 0,5 mg/kg uống mỗi ngày một lần trong 8 tuần.

Đối với trẻ 3-12 tháng tuổi, bạn cho trẻ dùng 0,5 mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 8 tuần.

Đối với trẻ 1-16 tuổi, bạn cho trẻ dùng 1 mg/kg/ngày chia thành các liều mỗi 12 giờ; mỗi liều không vượt quá 40 mg

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ợ nóng:

Đối với trẻ dưới 12 tuổi, liều dùng vẫn chưa được nghiên cứu và xác định.

Đối với trẻ trên 12 tuổi, bạn cho trẻ dùng 10-20 mg uống mỗi 12 giờ.

Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Axcel Famotidine-20 như thế nào?

Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo bao bì thuốc trước khi sử dụng thuốc và dùng thuốc theo hướng dẫn trên bao bì thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Bạn không nên dùng thuốc với liều lượng lớn hơn hoặc kéo dài hơn so với chỉ định của bác sĩ. Khi bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Axcel Famotidine-20?

Thuốc Axcel Famotidine-20 có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Tiêu chảy;
  • Choáng váng;
  • Táo bón;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (như viêm họng mà không hết, sốt, ớn lạnh);
  • Thay đổi tinh thần, tâm trạng (ví dụ như bồn chồn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác);
  • Co giật.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Axcel Famotidine-20, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Axcel Famotidine-20;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: suy thận (khuyến cáo điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng (CrCl
    Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc E - Zinc®

(18)
Tên gốc: kẽm sulfate monohydrateTên biệt dược: E – Zinc®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc E – Zinc® là ... [xem thêm]

Thuốc Aminoleban® Injection 8%

(50)
Tên gốc: mỗi 500 ml: L-Leucine 5,5g, L-Isoleucine 4,5g, L-Lysine 3,05g, L-Methionine 0,5g, L-Phenylalanine 0,5g, L-Threonine 2,25g, L-Tryptophan 0,35g, L-Valine 4,2g, L-Arginine 3,0g, ... [xem thêm]

Ipecac

(88)
Tên gốc: emetinPhân nhóm: thuốc giải độc & khử độcTên biệt dược: Ipecac, IpecacuanhaTác dụngTác dụng của thuốc Ipecac là gì?Ipecac là thuốc thường được ... [xem thêm]

Thuốc Calcium Sandoz 500®

(20)
Tên gốc: canxi lactate–gluconate, canxi cacbonatTên biệt dược: Calcium Sandoz 500®Phân nhóm: calci/phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calcium Sandoz ... [xem thêm]

Thuốc axit tiludronic

(41)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axit tiludronic là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc axit tiludronic để điều trị các bệnh về xương như: bệnh loãng xương, bệnh ... [xem thêm]

Baclofen

(93)
Tác dụngTác dụng của baclofen là gì?Baclofen là một thuốc thuộc nhóm giãn cơ và chống co thắt.Baclofen được sử dụng để điều trị các triệu chứng cơ do ... [xem thêm]

Thuốc glimepiride

(81)
Tên hoạt chất: glimepirideTên thương hiệu: Amaryl®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Amaryl là gì?Amaryl (glimepiride) là một loại ... [xem thêm]

Mezapulgit

(60)
Thành phần: attapulgit hoạt tính 2,5g, magnesi carbonat 0,3g, nhôm hydroxyd 0,2gPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: MezapulgitTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN