Thuốc lacidipine

(3.55) - 25 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lacidipine là gì?

Lacidipine tác động bằng cách làm chậm sự di chuyển của canxi qua các tế bào cơ trơn trên thành mạch máu. Lacidipine phong bế các kênh canxi trong các tế bào cơ trơn này. Do canxi cần thiết cho tế bào cơ để có thể co lại, lacidipine làm giảm lượng canxi giúp các tế bào cơ giãn ra.

Lacidipine tác động riêng biệt lên các tế bào cơ ở thành động mạch và giúp động mạch giãn, mở rộng.

Việc làm giãn và mở rộng các động mạch nhỏ trong cơ thể làm giảm áp lực cho tim phải bơm máu đi khắp cơ thể và làm giảm áp lực trong mạch máu. Vì vậy, lacidipine có thể được sử dụng để hạ huyết áp.

Bạn nên dùng thuốc lacidipine như thế nào?

Thông thường, bạn nên uống lacidipine mỗi ngày một lần, tốt nhất là vào buổi sáng.

Bạn nên dùng lacidipine đúng theo chỉ định của bác sĩ. Bạn cần nhớ uống thuốc tại một thời điểm mỗi ngày trừ khi có sự chỉ định khác của bác sĩ

Một số tình trạng bệnh có thể yêu cầu liều dùng thuốc khác nhau.

Bạn nên bảo quản thuốc lacidipine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lacidipine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Đối với liều ban đầu, bạn dùng 2 mg uống mỗi ngày một lần, tốt nhất vào buổi sáng. Sau đó, bạn có thể tăng đến 4 mg mỗi ngày sau 3-4 tuần nếu cần thiết. Bác sĩ cũng có thể tăng liều thêm đến 6 mg ở một số bệnh nhân.

Liều dùng thuốc lacidipine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc lacidipine có những dạng và hàm lượng nào?

Lacidipine có dạng và hàm lượng là: viên nén, đường uống: 2 mg, 4 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lacidipine?

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp bao gồm:

  • Da đỏ ửng;
  • Đánh trống ngực (dấu hiệu nhận thức bất thường của nhịp tim);
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Tình trạng đau thắt ngực trầm trọng;
  • Chuột rút cơ bắp;
  • Da phát ban;
  • Sưng mắt cá;
  • Đau dạ dày;
  • Cảm giác bị bệnh;
  • Lượng nước tiểu tang;
  • Cảm thấy yếu đuối;
  • Những thay đổi trong xét nghiệm máu có liên quan đến gan;
  • Sưng nướu;
  • Thay đổi tâm trạng;
  • Huyết áp thấp.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng sau: đau ngực bao gồm đau ngực nghiêm trọng hơn, xung yếu, nhịp thở nông và nhanh, huyết áp thấp, da lạnh nhớp mồ hôi, môi xanh xao hoặc cảm thấy chóng mặt, yếu ớt, suy nhược hoặc bị bệnh.

Bác sĩ chỉ định bạn dùng thuốc này vì đã đánh giá được lợi ích khi dùng thuốc lớn hơn so với nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng nào.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu có bất kì triệu chứng dị ứng nghiêm trọng nào xảy ra bao gồm: phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt, khó thở.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lacidipine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc này, cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Mắc dị ứng với thuốc ức chế kênh canxi liên quan khác (dihydropyridin), ví dụ như nifedipine, amlodipine;
  • Mắc bệnh đau thắt ngực đang tiến triển về mức độ nghiêm trọng, thời gian và tần suất mắc (đau thắt ngực không ổn định);
  • Mắc chứng hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch chủ từ tim để bơm máu đến các cơ quan trong cơ thể;
  • Mắc nhồi máu cơ tim hoặc có một cơn nhồi máu cơ tim trong tháng vừa qua;
  • Sốc tim, tim không bơm đủ máu duy trì vòng tuần hoàn;
  • Mắc rối loạn máu di truyền gọi là porphyrias;
  • Mắc vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose (viên nén lacidipine chứa lactose);

Không khuyến cáo bạn sử dụng thuốc này cho trẻ em.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lacidipine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Các chất ức chế men chuyển angiotensin, ví dụ như enalapril;
  • Aldesleukin;
  • Thuốc nhóm alpha-blocker như prazosin;
  • Alprostadil;
  • Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II như losartan;
  • Thuốc chống loạn thần;
  • Các benzodiazepine, ví dụ như temazepam, diazepam;
  • Baclofen;
  • Thuốc nhóm beta-blocker như propranolol;
  • Thuốc ức chế kênh canxi khác, ví dụ như verapamil, nifedipin;
  • Clonidine;
  • Diazoxide;
  • Thuốc lợi tiểu, ví dụ như furosemide, bendroflumethiazide;
  • Thuốc chủ vận dopamine, ví dụ như bromocriptine, apomorphine;
  • Hydralazine;
  • Levodopa;
  • Thuốc chống trầm cảm ức chế men monoamine oxidase, ví dụ như phenelzine;
  • Methyldopa;
  • Minoxidil;
  • Moxisylyte;
  • Moxonidine;
  • Nicorandil;
  • Thuốc nhóm nitrat, ví dụ như glyceryl trinitrate;
  • Tizanidine.

Các thuốc sau đây có thể tăng chuyển hóa lacidipine tại gan, vì vậy có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Nếu bạn có dùng bất kỳ thuốc nào sau đây với lacidipine, bác sĩ có thể cần phải tăng liều lacidipine:

  • Carbamazapine;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Primidone;
  • Rifampicin;
  • Thảo dược St John’s wort (hypericum perforatum).

Các thuốc sau đây có thể giảm chuyển hóa lacidipine tại gan, vì vậy có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của thuốc. Nếu bạn có dùng bất kỳ thuốc nào sau đây với lacidipine, báo cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc gặp bất kỳ tác dụng phụ khác, có thể cần giảm liều dùng lacidipine của bạn:

  • Cimetidine;
  • Clarithromycin;
  • Erythromycin;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Các chất ức chế protease trong điều trị nhiễm HIV, ví dụ như ritonavir, nelfinavir, saquinavir;
  • Telithromycin.
  • Các thuốc sau đây có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc này:
  • Các corticosteroid, như dexamethasone hoặc prednisolone;
  • Oestrogens, chẳng hạn trong thuốc viên tránh thai;
  • Các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen, diclofenac hoặc indomethacin (liều giảm đau thường xuyên dường như không có tác động đáng kể).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lacidipine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lacidipine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Giảm chức năng gan;
  • Có bất kỳ vấn đề về điện tim;
  • Có tiền sử suy tim hoặc yếu tim (đặc biệt là suy thất trái).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Entacapone

(21)
Tác dụngTác dụng của entacapone là gì?Thuốc này được sử dụng chung với các loại thuốc khác (levodopa/carbidopa) để trị bệnh Parkinson. Entacapone thuộc nhóm ... [xem thêm]

Zytee RB®

(72)
Tên gốc: benzalkonium chloride (0,02%), choline salicylate (9%)Tên biệt dược: Zytee RB®Phân nhóm: thuốc trị viêm và loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Zytee RB® là ... [xem thêm]

Hypnovel®

(16)
Tên gốc: midazolamTên biệt dược: Hypnovel®Phân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thầnTác dụngTác dụng của thuốc Hypnovel® là gì?Thuốc Hypnovel® được dùng để làm ... [xem thêm]

Lidocain 2%

(45)
Tên gốc: lidocaine hydrochloride 200mgTên biệt dược: Lidocain 2%Phân nhóm: thuốc gây mê-gây têTác dụngTác dụng của Lidocain 2% là gì?Thuốc Lidocain 2% được sử ... [xem thêm]

Zicam® ULTRA Crystals

(36)
Tên gốc: sambucus/zincum aceticum/zincum gluconicumPhân nhóm: nhóm thuốc trị ho & cảmTên biệt dược: Zicam® ULTRA CrystalsTác dụngThuốc Zicam® ULTRA Crystals có tác dụng ... [xem thêm]

Dacle®

(67)
Tên gốc: chloramphenicol, dexamethasone dinatriphosphat, tetrahydrozoline hydrochlorideTên biệt dược: Dacle®Phân nhóm: thuốc khử trùng mắt có corticoidTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Mezavitin

(72)
Tên gốc: vincamine 20mg, rutin 40mgTên biệt dược: MezavitinPhân nhóm: Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não Tác dụngTác dụng của thuốc Mezavitin là ... [xem thêm]

Thuốc magnesium hydroxide

(54)
Tên gốc: magnesium hydroxideTên biệt dược: Alamag®, Magagel®, Magnalox®, Mylanta®, Pepcid® CompletePhân loại: thuốc nhuận trường, thuốc xổ/thuốc kháng axit, chống ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN