Cefoxitin

(3.95) - 25 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của cefoxitin là gì?

Cefoxitin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefoxitin cũng có thể được sử dụng trước và trong quá trình phẫu thuật để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng. Thuốc này là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Cefoxitin hoạt động bằng cách ngăn chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

Bạn nên dùng cefoxitin như thế nào?

Thuốc này được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Nếu bạn tự sử dụng thuốc tại nhà, học kỹ hướng dẫn về pha chế và sử dụng thuốc từ các nhân viên y tế trước khi dùng. Trước khi dùng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường để phát hiện thuốc có bị cặn hoặc biến đổi màu hay không. Nếu phát hiện thấy một trong hai tình trạng này, thì không dùng thuốc. Hãy học cách thức bảo quản và vứt bỏ thuốc một cách an toàn.

Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản Cefoxitin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefoxitin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi do hít phải

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Các nhiễm trùng không biến chứng (nhiễm trùng máu không tồn tại hoặc không có khả năng xảy ra): truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các nhiễm trùng khá nặng hoặc nặng: truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các bệnh nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng: truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 3 g sau mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Các nhiễm trùng không biến chứng (nhiễm trùng máu không tồn tại hoặc không có khả năng xảy ra): truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các nhiễm trùng khá nặng hoặc nặng: truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các bệnh nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng: truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 3 g sau mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng khớp

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Các nhiễm trùng không biến chứng (nhiễm trùng máu không tồn tại hoặc không có khả năng xảy ra): truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các nhiễm trùng khá nặng hoặc nặng: truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các bệnh nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng: truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 3 g sau mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương tủy nhiễm khuẩn

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Các nhiễm trùng không biến chứng (nhiễm trùng máu không tồn tại hoặc không có khả năng xảy ra): truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các nhiễm trùng khá nặng hoặc nặng: truyền tĩnh mạch 1 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 6 đến 8 giờ.

Các bệnh nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng: truyền tĩnh mạch 2 g sau mỗi 4 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 3 g sau mỗi 6 giờ.

Liều dùng cefoxitin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng ổ bụng

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

3 tháng tuổi hoặc lớn hơn 3 tháng tuổi: truyền tĩnh mạch từ 80 đến 160 mg/kg/ngày, chia thành 4 đến 6 liều bằng nhau.

Liều lượng tối đa: 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng khớp:

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

3 tháng tuổi hoặc lớn hơn 3 tháng tuổi: truyền tĩnh mạch từ 80 đến 160 mg/kg/ngày, chia thành 4 đến 6 liều bằng nhau.

Liều lượng tối đa: 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xương tủy nhiễm khuẩn

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

3 tháng tuổi hoặc lớn hơn 3 tháng tuổi: truyền tĩnh mạch từ 80 đến 160 mg/kg/ngày, chia thành 4 đến 6 liều bằng nhau.

Liều lượng tối đa: 12 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm màng bụng:

Các nhiễm trùng đường hô hấp dưới (bao gồm viêm phổi và áp-xe phổi), nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng (bao gồm viêm màng bụng và áp-xe ổ bụng), nhiễm trùng phụ khoa (bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và bệnh viêm vùng chậu), nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da:

3 tháng tuổi hoặc lớn hơn 3 tháng tuổi: truyền tĩnh mạch từ 80 đến 160 mg/kg/ngày, chia thành 4 đến 6 liều bằng nhau.

Liều lượng tối đa: 12 g/ngày.

Cefoxitin có những dạng và hàm lượng nào?

Cefoxitin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc bột pha tiêm: 1 g/15 mL, 2 g/20 mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefoxitin?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Sưng phù, đau nhức, hoặc tấy rát ở nơi được tiêm thuốc;
  • Phát ban da, thâm tím, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Cảm giác đau đầu nhẹ, ngất xỉu;
  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện;
  • Co giật;
  • Vàng da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng;
  • Phát ban da nhẹ;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cefoxitin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng cefoxitin bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefoxitin, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh gan, bệnh thận, viêm đại tràng hoặc các vấn đề về dạ dày, tiểu đường, suy tim sung huyết, ung thư, suy dinh dưỡng, vừa trải qua phẫu thuật hoặc phải đi cấp cứu;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefoxitin, hãy báo với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Cefoxitin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cefoxitin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefoxitin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử bị viêm đại tràng;
  • Có tiến sử bị tiêu chảy nặng;
  • Co giật – Dùng thuốc thận trọng. Thuốc có thể làm cho các tình trạng này trở nặng hơn;
  • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Nabifar

(64)
Tên hoạt chất: Natri bicarbonatTên biệt dược: NabifarTác dụng của thuốc NabifarTác dụng của thuốc Nabifar là gì?Thuốc Nabifar được chỉ định cho:Vệ sinh răng ... [xem thêm]

Thuốc glipizide

(63)
Tìm hiểuTác dụng của thuốc glipizide là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc glipizide kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện thể dục thích hợp để kiểm ... [xem thêm]

Madiplot®

(48)
Tên gốc: manidipinePhân nhóm: thuốc đối kháng CalciTên biệt dược: Madiplot®Tác dụngTác dụng của thuốc Madiplot® là gì?Madiplot® là một thuốc thuộc nhóm chẹn ... [xem thêm]

Thuốc trifluridine

(63)
Tên gốc: trifluridineTên biệt dược: Viroptic®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn và khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc trifluridine là gì?Thuốc trifluridine có ... [xem thêm]

Terbinafine là gì?

(42)
Terbinafine thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, phân nhóm thuốc kháng nấm. Terbinafine hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của nấm.Tác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Molindone

(84)
Tên thành phần: molindoneTên biệt dược: Moban®, Lidone®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc molindone là gì?Molindone có tác dụng điều ... [xem thêm]

Sulfamethoxazole + Trimethoprim là gì?

(35)
Hoạt chất : Sulfamethoxazole + TrimethoprimPhân loại: Thuốc kháng sinh dạng kết hợpNhóm pháp lý: huốc kê đơn ETCTác dụngTác dụng của Sulfamethoxazole + Trimethoprim ... [xem thêm]

Thuốc irinotecan

(94)
Tên gốc: irinotecanTên biệt dược: Camptosar®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc irinotecan là gì?Bạn dùng thuốc này để điều trị ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN