Thuốc vecuronium bromide

(3.73) - 66 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc vecuronium bromide là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc vecuronium bromide để làm giãn các cơ bắp. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu giữa các dây thần kinh và cơ.

Vecuronium được dùng trước khi gây mê tổng quát trong việc chuẩn bị cho phẫu thuật. Vecuronium giúp cơ thể của bạn trong quá trình phẫu thuật. Vecuronium bromide cũng làm giãn cổ họng để có thể dễ dàng chèn một ống thở trước khi phẫu thuật.

Vecuronium cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Bạn nên dùng thuốc vecuronium bromide như thế nào?

Nhân viên y tế sẽ giúp bạntiêm thuốc vecuronium được tiêm vào cơ bắp hoặc vào tĩnh mạch.

Nhịp thở, huyết áp, nồng độ oxy, chức năng tim và các dấu hiệu quan trọng khác sẽ được theo dõi chặt chẽ trong khi bạn đang truyền vecuronium.

Bạn có thể mất nhiều thời gian hơn để hồi phục từ những tác động của vecuronium nếu bạn bị xơ gan hoặc bệnh gan khác.

Bạn nên bảo quản thuốc vecuronium bromide như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc vecuronium bromide cho người lớn như thế nào?

  • Liều khởi đầu là 0,08-0,1 mg/kg;
  • Liều duy trì trong thời gian phẫu thuật kéo dài là 0,01-0,015 mg/kg 25-40 phút sau đó, sau đó dùng thường xuyên mỗi 12-15 phút;
  • Nếu truyền liên tục và đặt nội khí quản, bạn dùng 80-100 mcg/kg sau 20 đến 40 phút sau đó với 0,8 đến 1,2 mcg/kg/phút.

Liều dùng thuốc vecuronium bromide cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc vecuronium bromide có những dạng và hàm lượng nào?

Vecuronium bromide có dạng và hàm lượng là: bột pha tiêm 10 mg; 20 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc vecuronium bromide?

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc gặp các tác dụng phụ nhỏ. Khi dùng với liều lượng nhỏ, không có tác dụng phụ phổ biến đã được báo cáo với các sản phẩm này. Đến bệnh viện ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra:

  • Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
  • Chóng mặt;
  • Sốt;
  • Yếu cơ kéo dài;
  • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc chậm.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc vecuronium bromide bạn nên biết những gì?

Một số vấn đề về sức khỏe có thể tương tác với vecuronium. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn có vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thảo dược bổ sung ;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc vecuronium bromide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Aminoglycosides (như gentamicin), clindamycin, cyclosporine, thuốc mê hô hấp (ví dụ như enflurane), lincomycin, muối magiê, kháng sinh polypeptide (ví dụ như bacitracin), quinidine, quinine, trimethaphan hoặc verapamil – vì các tác dụng phụ của vecuronium có thể tăng;
  • Carbamazepine, hydantoins, chẹn thần kinh cơ khác nondepolarizing (ví dụ như pancuronium), tetracycline (ví dụ như doxycycline), theophyllines hoặc thiopurines – vì hiệu quả của vecuronium có thể giảm.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc vecuronium bromide không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc vecuronium bromide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh hen;
  • Phì tuyến tiền liệt, khó đi tiểu, vấn đề bàng quang;
  • Nhịp tim bất thường hoặc các vấn đề khác về tim, gan hoặc các vấn đề về thận;
  • Các vấn đề tuyến thượng thận, tuyến giáp hoạt động kém, vấn đề về phổi (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD);
  • Nhược cơ hoặc hội chứng Eaton-Lambert;
  • Vấn đề tâm trạng hay tinh thần, suy nghĩ hoặc những hành vi tự tử, chấn thương đầu nghiêm trọng, áp lực gia tăng trong não, tăng trưởng bất thường trong não, động kinh hoặc bệnh viêm ruột nặng.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Deflazacort

(27)
Tác dụngTác dụng của deflazacort là gì?Deflazacort có thể được dùng để điều trị:Tình trạng viêm bao gồm hen suyễn, viêm khớp và dị ứngCác vấn đề về ... [xem thêm]

Thuốc niclosamid

(97)
Tên gốc: niclosamidTên biệt dược: Niclocide®, Niclesone®, Niclosan®Phân nhóm: thuốc trừ giun sánTác dụngTác dụng của thuốc niclosamid là gì?Niclosamid thuộc nhóm ... [xem thêm]

Buformin

(44)
Tác dụngTác dụng của buformin là gì?Buformin được sử dụng kết hợp với một chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp và có thể dùng kèm các thuốc ... [xem thêm]

Xeltabine®

(86)
Tên gốc: capecitabinePhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Xeltabine®Tác dụngTác dụng của thuốc Xeltabine® là gì?Xeltabine® được sử dụng ... [xem thêm]

Vắc-xin ngừa virus human papilloma (HPV) tuýp 16 và 18

(54)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin ngừa virus human papilloma là gì?Vắc-xin ngừa virus human papilloma thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng ... [xem thêm]

Iobenguane I 123

(52)
Tên gốc: Iobenguane I 123Tên biệt dược: AdreView®Phân nhóm: Các tác nhân dùng trong chẩn đoán hình ảnh & các chẩn đoán khácTác dụngTác dụng của iobenguane I 123 ... [xem thêm]

Flomax®

(70)
Tên gốc: tamsulosinPhân nhóm: thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTên biệt dược: Flomax®Tác dụngTác dụng của thuốc Flomax® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Gyno-Pevaryl®

(932)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN