Buformin

(3.94) - 44 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của buformin là gì?

Buformin được sử dụng kết hợp với một chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp và có thể dùng kèm các thuốc khác để giúp bạn kiểm soát lượng đường huyết cao. Thuốc được chỉ định sử dụng nếu bạn bị tiểu đường typ 2. Kiểm soát đường huyết giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các vấn đề thần kinh, cụt chân tay, và các vấn đề về chức năng tình dục. Kiểm soát bệnh tiểu đường giúp bạn giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ. Buformin hoạt động bằng cách phục hồi các phản ứng của cơ thể với insulin được sản xuất trong cơ thể bạn. Thuốc cũng làm giảm lượng đường mà gan bạn tạo ra và lượng đường mà dạ dày và ruột của bạn hấp thu.

Bạn nên dùng buformin như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống nhiều nước trong khi dùng buformin, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, chức năng thận, và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Ban đầu, bác sĩ có thể cho bạn dùng liều thấp, sau đó tăng dần để giảm bớt nguy cơ tác dụng phụ như khó chịu dạ dày. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều của bạn dựa trên mức độ đường huyết để tìm ra liều tốt nhất cho bạn. Luôn uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Dùng thuốc đều đặn để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Nếu bạn đang uống các thuốc tiểu đường khác (như chlorpropamide), hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận để ngừng/tiếp tục các thuốc cũ và bắt đầu sử dụng buformin.

Kiểm tra lượng đường huyết của bạn thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Theo dõi các kết quả và báo với bác sĩ. Báo với bác sĩ nếu kết quả xét nghiệm đường huyết của bạn quá cao hoặc quá thấp. Liều lượng thuốc và phương pháp điều trị của bạn có thể cần phải được thay đổi.

Bạn nên bảo quản buformin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều lượng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng buformin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiểu đường typ 2

Thuốc uống

Người lớn: lên đến liều 300 mg mỗi ngày.

Liều dùng buformin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Buformin có những dạng và hàm lượng nào?

Buformin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Silubin Retard: hàm lượng 100 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng buformin?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, suy nhược, hoặc cảm nhận vị kim loại trong miệng.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Buformin có thể gây ra nhiễm toan lactic. Nhiễm toan lactic có thể bắt đầu từ từ và trở nên nặng hơn theo thời gian. Gọi cấp cứu nếu bạn có những triệu chứng nhẹ của tình trạng nhiễm toan lactic như:

  • Đau hoặc yếu cơ;
  • Tê hoặc cảm giác lạnh ở cánh tay và chân;
  • Khó thở;
  • Cảm thấy chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, hoặc rất suy nhược;
  • Đau dạ dày, buồn nôn và nôn mửa;
  • Nhịp tim chậm hoặc không đều.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng khác như:

  • Cảm giác khó thở, thậm chí khi phải gắng sức nhẹ;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh chóng;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, có các triệu chứng cúm.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu hoặc đau cơ;
  • Suy nhược;
  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy, đánh rắm, đau bụng;

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng buformin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng buformin, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với buformin, bất kỳ thành phần nào của thuốc viên nén hoặc dạng lỏng buformin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Hỏi dược sĩ để xem danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, các vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: acetazolamide (Diamox); amiloride (Midamor, trong Moduretic); thuốc kháng men biệt hóa angiotensin như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril ), ramipril (Altace), và trandolapril (Mavik); thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin), labetalol (Normodyne), metoprolol (Lopressor, Toprol XL), nadolol (Corgard), và propranolol (Inderal); thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc), diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac…), felodipine (Plendil), isradipine (DynaCirc), nicardipine (Cardene), nifedipine (Adalat, Procardia), nimodipine (Nimotop), nisoldipine (Sular), và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan); cimetidine (Tagamet); digoxin (Lanoxin); thuốc lợi tiểu như furosemide (Lasix); liệu pháp thay thế hormone; insulin hoặc các thuốc trị bệnh bệnh tiểu đường; isoniazid; thuốc trị hen suyễn và cảm lạnh; thuốc tâm thần và buồn nôn; thuốc trị bệnh về tuyến giáp; morphine (MS Contin); niacin; thuốc tránh thai đường uống; steroid đường uống như dexamethasone (Decadron, Dexone), methylprednisolone (Medrol), và prednisone (Deltasone); phenytoin (Dilantin, Phenytek); procainamide (Procanbid); quinidine; quinine; ranitidine (Zantac); topiramate (Topamax); triamteren (DYAZIDE, MAXZIDE…); trimethoprim (Primsol); vancomycin (Vancocin); hoặc zonisamide (Zonegran). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc và theo dõi các tác dụng phụ một cách cẩn thận.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng mắc bất kỳ bệnh hoặc tình trạng sức khỏe nào khác.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng buformin, hãy báo ngay cho bác sĩ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn ăn ít hơn hoặc tập thể dục nhiều hơn bình thường. Điều này có thể ảnh hưởng đến lượng đường huyết của bạn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn để có thể giúp làm ổn định lượng đường huyết của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Các nghiên cứu trên phụ nữ cho thấy nguy cơ ảnh hưởng đến em bé khi bạn uống thuốc này trong thời gian cho con bú là rất thấp. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Buformin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Rurosemide (Lasix);
  • Nifedipine (Adalat, Procardia);
  • Cimetidine (Tagamet) hoặc ranitidine (Zantac);
  • Amiloride (Midamor) hoặc triamterene (Dyrenium);
  • Digoxin (Lanoxin);
  • Morphine (MS Contin, Kadian, Oramorph);
  • Procainamide (Procan, Pronestyl, Procanbid);
  • Quinidine (Quin-G) hoặc quinine (Qualaquin);
  • Trimethoprim (Proloprim, Primsol, Bactrim, Cotrim, Septra);
  • Vancomycin (Vancocin, Lyphocin).

Bạn có thể bị tăng đường huyết nếu bạn dùng buformin với các thuốc có thể làm tăng đường huyết, như:

  • Isoniazid;
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Các thuốc steroid (prednisone…);
  • Thuốc huyết áp và tim mạch (Cartia, Cardizem, Covera, Isoptin, Verelan…);
  • Niacin (Advicor, Niaspan, Niacor, Simcor, Slo-Niacin…);
  • Các phenothiazine (Compazine…);
  • Thuốc trị bệnh về tuyến giáp (Synthroid…);
  • Thuốc tránh thai và các thuốc hormone;
  • Thuốc động kinh (Dilantin…);
  • Thuốc giảm cân và các thuốc trị suyễn, cảm cúm và dị ứng.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới buformin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến buformin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu;
  • Tuyến thượng thận hoạt động kém;
  • Tuyến yên hoạt động kém;
  • Tình trạng thiếu dinh dưỡng;
  • Tình trạng thể chất suy yếu;
  • Bất kỳ tình trạng nào khác làm đường huyết thấp – Bệnh nhân mắc tình trạng này có nhiều khả năng bị hạ đường huyết khi dùng buformin;
  • Thiếu máu (nồng độ hồng cầu thấp);
  • Thiếu vitamin B12 – Sử dụng một cách thận trọng. Buformin có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Suy tim sung huyết, cấp tính hoặc không ổn định;
  • Mất nước;
  • Nhồi máu cơ tim, cấp tính;
  • Giảm oxy trong máu;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Nhiễm trùng huyết;
  • Sốc (do hạ huyết áp, hệ tuần hoàn máu kém) – Có thể xảy ra nhiễm toan lactic. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ e ngại nào về tình trạng này;
  • Nhiễm toan xeton ở bệnh nhân tiểu đường;
  • Nhiễm toan chuyển hóa (dư axit trong máu);
  • Tiểu đường tuýp 1;
  • Sốt;
  • Nhiễm trùng;
  • Có phẫu thuật;
  • Chấn thương – Tình trạng này có thể gây ra các vấn đề tạm thời về kiểm soát đường huyết và bác sĩ có để điều trị cho bạn bằng insulin.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dimedrol®

(94)
Tên gốc: diphenhydramineTên biệt dược: Dimedrol®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Dimedrol® là gì?Hoạt chất diphenhydramin ... [xem thêm]

Mezavitin

(72)
Tên gốc: vincamine 20mg, rutin 40mgTên biệt dược: MezavitinPhân nhóm: Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não Tác dụngTác dụng của thuốc Mezavitin là ... [xem thêm]

Hydrite®

(91)
Tên gốc: NaCl + Na bicarbonate + KCl + dextroseTên biệt dược: Hydrite®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Hydrite® là gì?Thuốc Hydrite® có tác ... [xem thêm]

Thuốc Novobedouze®

(68)
Tên gốc: hydroxocobalamine acetateTên biệt dược: Novobedouze®Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của thuốc Novobedouze® là ... [xem thêm]

Somatropin

(89)
Tên gốc: somatropinPhân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụng của somatropinTác dụng của somatropin là gì?Somatropin được sử dụng ... [xem thêm]

Vitamin B12

(15)
Vitamin B12 có rất nhiều vai trò quan trọng đối với sức khỏe, do đó việc bổ sung đủ vitamin này cho cơ thể là rất cần thiết. Vậy tác dụng của vitamin B12 ... [xem thêm]

Sulfamethoxazole

(43)
Tên gốc: sulfamethoxazoleTên biệt dược: Gantanol®Phân nhóm: sulphonamideTác dụngTác dụng của thuốc sulfamethoxazole là gì?Ssulfamethoxazole là một chất sulfonamide kháng ... [xem thêm]

Thuốc thiopental

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc thiopental gì?Thiopental là một thuốc thuộc nhóm thuốc an thần barbiturate. Thuốc làm chậm hoạt động của não và hệ thần ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN