Fonzylane®

(3.67) - 71 đánh giá

Tên gốc: buflomedine chlohydrat

Tên biệt dược: Fonzylane®

Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Fonzylane® là gì?

Thuốc Fonzylane® thường được dùng trong các bệnh lý sau:

  • Các rối loạn tuần hoàn não;
  • Suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi;
  • Suy tuần hoàn não thất là thứ phát do xơ hóa động mạch hoặc tăng huyết áp;
  • Sau tai biến mạch máu não: nhằm cải thiện vi tuần hoàn;
  • Rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai;
  • Tắc động mạch ngoại vi;
  • Viêm tắc động mạch: như tắc động mạch chi dưới mãn tính gây chứng đi khập khiễng cách hồi;
  • Các trường hợp suy động mạch ngoại biên trong đái tháo đường;
  • Bệnh Raynaud;
  • Các cơn đau do loạn dưỡng;
  • Bệnh thận do đái tháo đường;
  • Phẫu thuật vá, chuyển, ghép các vạt da;
  • Dự phòng sau thiếu máu cơ tim.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Fonzylane® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm

Bạn sẽ được tiêm mỗi lần 1 ống, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối.

Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%

Bạn sẽ được tiêm 2-8 ống mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn dùng thuốc theo đường uống

Bạn uống 2-4 viên mỗi ngày. Bệnh nhân suy thận giảm một nửa liều, còn 1-2 viên mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Fonzylane® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Fonzylane® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Trường hợp nếu bệnh nhân cố tình uống một liều rất lớn thì có thể có triệu chứng kích động hoặc kích thích não với cơn co giật. Trong trường hợp đó bạn xử trí bằng benzodiazepine.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Fonzylane®?

Thuốc Fonzylane® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Rối loạn nhu động dạ dày – ruột;
  • Chóng mặt;
  • Cảm giác kim châm ở đầu chi;
  • Buồn nôn;
  • Nhức đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Fonzylane® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Fonzylane® bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tướng tác thuốc

Thuốc Fonzylane® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Fonzylane® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Fonzylane®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là suy thận.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Fonzylane® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Fonzylane® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Fonzylane® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Fonzylane® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm 50 mg/5 ml;
  • Viên nén hoặc viên nén bao phim hàm lượng 150 mg.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Kaleorid®

(78)
Tên gốc: kali cloridTên biệt dược: Kaleorid®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Kaleorid® là gì?Thuốc Kaleorid® thường được dùng để bổ ... [xem thêm]

Ultracet®

(67)
Tên gốc: tramadol, paracetamolTên biệt dược: Ultracet®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tác dụngTác dụng của thuốc Ultracet® là gì?Thuốc Ultracet® ... [xem thêm]

Labavie

(51)
Thành phần: lactobacillus acidophilus 108 CFU, bacillus subtilis 108 CFUTên biệt dược: LabaviePhân nhóm: thuốc trợ tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Labavie là ... [xem thêm]

Thuốc Rebamipide

(60)
Tên hoạt chất: rebamipideTên thương mại: Mucosta, RepampiaPhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétCông dụng của rebamipideThuốc rebamipide có tác ... [xem thêm]

Sữa Glucerna®

(22)
Tên gốc: cacbohydrat, chất béo, protein, vitamin, chất khoáng và m – inositolTên biệt dược: Glucerna®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng / dùng qua đường tiêu hóaTác ... [xem thêm]

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Babolica

(37)
Thành phần: Cao lá tre, collagen, methionine, cao hồng hoa, kẽm (dưới dạng kẽm gluconate)Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: ... [xem thêm]

Phenytoin

(35)
Tác dụngTác dụng của phenytoin là gì?Phenytoin được sử dụng để ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh (còn gọi là thuốc chống co giật hoặc thuốc chống ... [xem thêm]

Mivacurium chloride

(39)
Tên gốc: mivacurium chlorideTên biệt dược: Mivacron®Phân nhóm: thuốc ức chế thần kinh cơTác dụngTác dụng của thuốc mivacurium chloride là gì?Mivacurium chloride là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN