Thuốc spinorolactone

(3.65) - 37 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc spinorolactone là gì?

Spironolactone là một thuốc lợi tiểu giữ kali. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:

  • Tăng huyết áp và suy tim;
  • Sưng (phù) do suy tim, bệnh gan;
  • Hạ kali huyết và tăng aldosterone;
  • Tăng trưởng quá mức tóc (rậm lông) ở phụ nữ mắc bệnh buồng trứng đa nang.

Bạn nên dùng thuốc spinorolactone như thế nào?

Dùng spironolactone bằng đường uống, cùng thời điểm mỗi ngày, theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên dùng thuốc trước 18h để tránh đi tiểu vào ban đêm. Dùng thuốc kèm với thức ăn hoặc sữa trong trường hợp bị khó chịu dạ dày. Bởi vì hầu hết những người bị huyết áp cao không cảm thấy bị bệnh, nên không được ngừng dùng spironolactone mà không tham khảo ý kiến bác sĩ ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc spinorolactone như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc spinorolactone cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phù nề

Dùng 100 mg uống liều duy nhất hoặc chia hai liều mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim:

Dùng 25 mg uống mỗi ngày một lần.

  • Đối với tăng huyết áp: dùng 50-100 mg uống liều duy nhất hoặc chia hai liều mỗi ngày;
  • Đối với hạ kali máu: dùng 25-100 mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn tăng aldosterone trong cơ thể:

  • Dùng 400 mg uống trong 4 ngày hoặc 400 mg mỗi ngày trong 3 đến 4 tuần để chẩn đoán bệnh;
  • Dùng 100-400 mg uống mỗi ngày sau khi đã chẩn đoán xác định bệnh.

Liều dùng thuốc spinorolactone cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc spinorolactone có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc spinorolactone có dạng viên nén và hàm lượng 100 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc spinorolactone?

Báo với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Chuột rút, nóng rát hoặc đau bụng/dạ dày;
  • Chảy máu nướu răng;
  • Phân có máu hoặc có màu đen, giống như hắc ín;
  • Có máu trong nước tiểu;
  • Đau vú;
  • Tức ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Phân có màu như đất sét;
  • Dịch có máu chảy từ núm vú;
  • Nước tiểu vẩn đục;
  • Hôn mê;
  • Nhầm lẫn;
  • Táo bón;
  • Co giật;
  • Ho hoặc khàn giọng;
  • Nước tiểu sẫm màu;
  • Giảm lượng nước tiểu;
  • Tiêu chảy;
  • Khó nuốt;
  • Da vú có lúm;
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Nhịp tim nhanh hoặc bất thường;
  • Sốt có hoặc không có ớn lạnh;
  • Cảm giác mệt mỏi hoặc suy nhược;
  • Đau đầu;
  • Ợ nóng;
  • Phát ban, ngứa;
  • Tăng khát;
  • Khó tiêu;
  • Chán ăn;
  • Đau vùng lưng dưới;
  • Có bướu ở vú hoặc dưới cánh tay;
  • Đau cơ hoặc chuột rút;
  • Co thắt cơ hoặc co giật;
  • Buồn nôn và nôn mửa;
  • Tiểu tiện đau hoặc khó khăn;
  • Có đốm đỏ trên da;
  • Phồng hoặc sưng mí mắt hoặc xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Vú bị đỏ hoặc sưng;
  • Đau bụng dữ dội;
  • Rung và đi bộ không vững;
  • Viêm da vú không thể chữa lành;
  • Viêm họng;
  • Đau, loét, hoặc đốm trắng trên môi hoặc trong miệng;
  • Sưng mặt, ngón tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân;
  • Sưng, đau, hoặc các tuyến bạch huyết ở cổ, nách, hang;
  • Đau thắt ngực;
  • Run;
  • Khó thở;
  • Hơi thở có mùi khó chịu;
  • Run rẩy hoặc mắc các vấn đề khác với kiểm soát cơ bắp hoặc phối hợp.
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường;
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường;
  • Nôn máu hoặc trông giống bã cà phê;
  • Tăng cân;
  • Vàng da hoặc mắt.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc spinorolactone bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc spinorolactone, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với spinorolactone hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc spinorolactone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc spinorolactone với bất kỳ loại thuốc nào sau đây không được khuyến cáo:

  • Eplerenone;
  • Triamteren.

Sử dụng thuốc spinorolactone với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp:

  • Alacepril;
  • Arginine;
  • Arsenic trioxide;
  • Benazepril;
  • Captopril;
  • Cilazapril;
  • Delapril;
  • Digoxin;
  • Droperidol;
  • Enalaprilat;
  • Enalapril maleate;
  • Fosinopril;
  • Imidapril;
  • Levomethadyl;
  • Lisinopril;
  • Lithium;
  • Moexipril;
  • Pentopril;
  • Perindopril;
  • Potassium;
  • Quinapril;
  • Ramipril;
  • Sotalol;
  • Spirapril;
  • Temocapril;
  • Trandolapril;
  • Trimethoprim;
  • Zofenopril.

Sử dụng thuốc spinorolactone với bất kỳ loại thuốc nào sau đây có thể gây tăng nguy cơ tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn:

  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Amtolmetin guacil;
  • Aspirin;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Celecoxib;
  • Choline salicylate;
  • Clonixin;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Diflunisal;
  • Digitoxin;
  • Dipyrone;
  • Droxicam;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbinac;
  • Fenoprofen;
  • Fepradinol;

  • Feprazone;
  • Floctafenine;
  • Axit flufenamic;
  • Flurbiprofen;
  • Gossypol;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen lysine;
  • Indomethacin;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Licorice;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Meclofenamate;
  • Axit mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Morniflumate;
  • Nabumetone;
  • Naproxen;
  • Nepafenac;
  • Axit niflumic;

  • Nimesulide;
  • Oxaprozin;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Phenylbutazone;
  • Piketoprofen;
  • Piroxicam;
  • Proglumetacin;
  • Axit propionic;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Natri salicylate;
  • Sulindac;
  • Tenoxicam;
  • Axit tiaprofenic;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Valdecoxib.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc spinorolactone không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc spinorolactone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh Addison;
  • Vô niệu;
  • Tăng kali máu;
  • Bệnh thận, nghiêm trọng;
  • Mất cân bằng điện giải;
  • Mất cân bằng dịch;
  • Bệnh gan, nặng (ví dụ như xơ gan).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Lipobay®

(34)
Tên gốc: cerivastatinTên biệt dược: Lipobay®Phân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTác dụngTác dụng của thuốc Lipobay® là gì?Thuốc Lipobay® thường được ... [xem thêm]

Thuốc Kremil-S FR®

(18)
Tên gốc: Al(OH)3-Mg carbonate 325 mg + dimethylpolysiloxane 10 mg + dicyclomine HCl 2,5 mg.Tên biệt dược: Kremil-S FR®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống ... [xem thêm]

Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + Flu

(51)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan, guaifenesin, phenylephrinePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + FluTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Xyzal®

(32)
Tên gốc: levocetirizine dihydrochlorideTên biệt dược: Xyzal®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Xyzal® là gì?Thuốc Xyzal® ... [xem thêm]

Teniposide

(56)
Tên gốc: teniposideTên biệt dược: Vumon®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc teniposide là gì?Thuốc teniposide được dùng chung với ... [xem thêm]

Metacycline

(24)
Tên gốc: MetacyclineTên biệt dược: Rondomycin®, Physiomycine®, Esarondil®, Lysocline®, Physiomycine®, Rotilen®, Zuobenneng®Phân nhóm: tetracyclinTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc fentanyl

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc fentanyl là gì?Thuốc fentanyl là một trong những thuốc giảm đau có tác dụng gây mê thường được dùng để giảm những cơn ... [xem thêm]

Thuốc Mangoheprin®

(88)
Tên gốc: mangiferin Tên biệt dược: Mangoheprin®Phân nhóm: thuốc kháng virus/thuốc kháng virus dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Mangoheprin® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN