Thuốc Pipolphen®

(3.71) - 75 đánh giá

Tên gốc: promethazine hydrochloride

Tên biệt dược: Pipolphen®

Phân nhóm: thuốc kháng histamine & kháng dị ứng

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Pipolphen® là gì?

Thuốc Pipolphen® thường được dùng để điều trị dị ứng, phản ứng phản vệ, an thần trước, trong và sau khi mổ trong sản khoa, tăng tiềm lực của thuốc gây mê, giảm đau, phòng và kiểm soát buồn nôn, nôn do gây mê hay sau khi mổ, say tàu xe.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Pipolphen® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị dị ứng hoặc phản ứng phản vệ

Bạn dùng liều 12,5mg mỗi lần, 3-4 lần mỗi ngày hay 25mg trong buổi tối.

Liều thông thường cho người lớn để an thần trước, sau khi mổ và trong sản khoa, tăng tiềm lực của thuốc gây mê, giảm đau

Bạn dùng liều 50mg trong 2,5 giờ trước khi mổ, có thể lặp lại sau 1 giờ.

Liều thông thường cho người lớn để phòng và kiểm soát nôn, buồn nôn do gây mê hay sau khi mổ

Bạn dùng 1 liều 25mg hoặc 12,5-25mg mỗi 4-6 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị say tàu xe

Bạn dùng liều 25mg mỗi lần, 2 lần mỗi ngày, dùng 30 phút đến 1 giờ trước khi đi xe và lặp lại 8-12 giờ nếu cần, tối đa 150mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Pipolphen® cho trẻ em như thế nào?

  • Đối với trẻ trên 2 tháng tuổi, bạn cho trẻ dùng liều 0,5-1mg/kg mỗi lần, 3-5 lần mỗi ngày, trường hợp nặng hơn bạn cho trẻ dùng liều 1 đến 2mg/kg.
  • Đối với trẻ từ 6-14 tuổi, bạn cho trẻ dùng liều 25mg mỗi lần, 3-4 lần mỗi ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Pipolphen® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn sẽ được nhân viên y tế tiêm bắp.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Pipolphen®?

Thuốc Pipolphen® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Ngầy ngật;
  • Hạ huyết áp tư thế;
  • Phản ứng dị ứng;
  • Táo bón;
  • Khô miệng;
  • Triệu chứng ngoại tháp.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Pipolphen®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Pipolphen®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người già và trẻ em.
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc vì thuốc có thể gây buồn ngủ. Thuốc này chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Thuốc này chống chỉ định đối với bệnh nhân bị hôn mê. Thuốc này chống chỉ định đối với những người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày gần đây.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Pipolphen® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Pipolphen® bao gồm:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương;
  • Các thuốc kháng histamine;
  • Ephedrine;
  • Thuốc ức chế MAO;
  • Thuốc chẹn thụ thể beta;
  • Thuốc ức chế đối giao cảm.

Thuốc Pipolphen®có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Pipolphen®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh hô hấp;
  • Co giật;
  • Tăng nhãn áp góc đóng;
  • Nghẹt cổ bàng quang;
  • Phì đại tuyến tiền liệt.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Pipolphen® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Pipolphen® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Pipolphen® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Pipolphen® có dạng dung dịch tiêm hàm lượng 50mg/2ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Cézil-D®

(21)
Tên gốc: cetirizine dihydrochloride, pseudoephedrine hydrochloride.Tên biệt dược: Cézil-D® – dạng viên bao phim với giới hạn pseudoephedrin bao gồm (tính theo dạng base): ... [xem thêm]

Bleomycin

(36)
Tên gốc: bleomycinPhân nhóm: Hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Bleocin®Tác dụngTác dụng của bleomycin là gì?Bleomycin thường được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Levonorgestrel

(91)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levonorgestrel là gì?Thuốc levonorgestrel là một thuốc ngừa thai khẩn cấp dùng dạng uống. Thuốc được dùng sau khi quan hệ tình ... [xem thêm]

Bioflora®

(37)
Tên biệt dược: BiofloraThành phần: Saccharomyces boulardiiPhân nhóm: Thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Bioflora là gì?Thuốc Bioflora thường được ... [xem thêm]

Magnesi B6

(65)
Biệt dược: Magnesi B6Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat, vitamin B6 (pyridoxin hydroclorid)Thuốc có dạng viên nén bao phim với hàm lượng các hoạt chất là:Magnesi lactat ... [xem thêm]

Amiloride

(41)
Tác dụngTác dụng của amiloride là gì?Amiloride là loại thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali giúp ngăn ngừa cơ thể hấp thụ quá nhiều muối và giữ cho nồng độ ... [xem thêm]

Kem Trozimed

(64)
Tên hoạt chất: CalcipotriolPhân nhóm: Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn và vảy cáTên biệt dược: Kem TrozimedTác dụng của kem TrozimedTác dụng của kem ... [xem thêm]

Carbimazole

(24)
Tác dụngTác dụng của carbimazole là gì?Thuốc kháng giáp như carbimazole được sử dụng để điều trị bệnh cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức) còn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN