Thuốc mitomycin

(4.12) - 58 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc mitomycin là gì?

Bạn có thể sử dụng mitomycin chung với các loại thuốc khác để điều trị một số bệnh ung thư khác nhau (như ung thư dạ dày, ung thư tuyến tụy). Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm hoặc chặn đứng sự phát triển của tế bào ung thư.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị các chứng bệnh ung thư khác (như ung thư phổi).

Bạn nên dùng thuốc mitomycin như thế nào?

Thuốc này được dùng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch. Liều lượng thuốc thì được tính dựa trên tình trạng bệnh lý, kích thước cơ thể và sự đáp ứng thuốc.

Bạn nên bảo quản thuốc mitomycin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc mitomycin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho người bị ung thư dạ dày hoặc ung thư tuyến tụy:

Để điều trị bệnh ung thư tuyến dạ dày đã di căn, kết hợp với các hóa trị khác hoặc sử dụng như biện pháp điều trị tạm thời khi các phương pháp điều trị khác đã thất bại:

Sau khi phục hồi máu hoàn toàn từ các liệu pháp hóa trị trước đó, liều lượng sau đây có thể được sử dụng trong khoảng thời gian từ 6 đến 8 tuần: truyền dịch liều đơn 20 mg/m2 thông qua ống thông có chức năng truyền dịch.

Liều thông thường dành cho người lớn bị ung thư bàng quang:

Dùng 40 mg đặt vào bên trong bàng quang

Liều dùng thuốc mitomycin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc mitomycin có những dạng và hàm lượng nào?

Mitomycin có dạng và hàm lượng là: thuốc bột pha tiêm: 5 mg, 20 mg, 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc mitomycin?

Nếu bạn gặp bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào từ mitomycin sau đây, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức:

  • Phản ứng dị ứng (phát ban; khó thở; nghẹn cổ họng; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi);
  • Tổn thương thận (ít hoặc vô niệu, có máu trong nước tiểu, đau nhức ở lưng dưới hoặc bên hông, tiểu tiện khó khăn, hoặc sưng phù ở chân hoặc mắt cá chân);
  • Giảm chức năng tủy xương và các vấn đề về máu (mệt mỏi tột độ; dễ thâm tím hoặc chảy máu; phân đen, có máu hoặc như hắc in; hoặc sốt, cảm lạnh; các dấu hiệu nhiễm trùng);
  • Mẫn đỏ, đau nhức hoặc sưng phù ở nơi tiêm thuốc hoặc nơi khác ở da;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy nặng hoặc biếng ăn;
  • Thở hụt hơi hoặc khó thở.

Mặt khác, các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn lại có khả năng xảy ra nhiều hơn. Tiếp tục sử dụng mitomycin và thông báo với bác sĩ nếu bạn bị:

  • Buồn nôn, nôn mửa ở mức nhẹ cho đến vừa phải hoặc biếng ăn;
  • Đau đầu;
  • Thị lực yếu;
  • Choáng váng hoặc buồn ngủ;
  • Yếu người;
  • Lú lẫn;

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc mitomycin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc mitomycin bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với mitomycin hoặc bất kỳ các loại thuốc khác hoặc bất kỳ các thành phần của thuốc tiêm mitomycin. Tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ về danh sách các thành phần.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo mộc. Bảo đảm đề cập đến nếu như bạn đã từng dùng doxorubicin (Adriamycin®, Rubex®). Bác sĩ có thể cần theo dõi kỹ các tác dụng phụ.
  • Bạn bị chứng rối loạn máu hoặc xuất huyết hoặc nếu gần đây bạn phát hiện bất kỳ sự thâm tím hoặc chảy máu bất thường. Bác sĩ có thể không tiêm thuốc cho bạn nữa.
  • Bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận.
  • Bạn đang mang thai, dự tính mang thai hoặc đang cho con bú. Bạn không nên cho con bú trong khi đang điều trị với mitomycin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Mitomycin có thể đi vào sữa mẹ và gây hại đến em bé. Bạn không nên cho con bú trong khi đang dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Thuốc mitomycin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Vắc-xin Rotavirus, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin Adenovirus loại 4, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin Adenovirus loại 7, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin Bacillus of Calmette and Guerin, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin ngừa virus cúm, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin ngừa virus sởi, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin ngừa virus quai bị, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin ngừa virus Rubella, vi khuẩn sống;
  • Vắc-xin ngừa bệnh đậu mùa;
  • Tamoxifen;
  • Vắc-xin ngừa bệnh thương hàn;
  • Vắc-xin ngừa virus Varicella;
  • Vinblastine;
  • Vắc-xin ngừa bệnh sốt vàng.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc mitomycin không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc mitomycin, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc mitomycin.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc mitomycin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về xuất huyết;
  • Bệnh thủy đậu (bao gồm sự bộc phát gần đây);
  • Bệnh zona – nguy cơ mắc các căn bệnh nặng sẽ ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể;
  • Nhiễm trùng – mitomycin có thể làm giảm khả năng chống nhiễm khuẩn của cơ thể bạn;
  • Bệnh thận – có thể khiên bệnh trở nặng hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một lieu?

Liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn nếu bạn quên bỏ lỡ một lần tiêm mitomycin.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc levamisole

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levamisole là gì?Levamisole là một loại thuốc trị bệnh ung thư (thuốc chống ung thư). Levamisole cản trở sự tăng trưởng của ... [xem thêm]

Thuốc Optive®

(43)
Tên gốc: natri carboxymethylcellulose, glycerinTên biệt dược: Optive®Phân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTác dụngTác dụng của thuốc Optive® là gì?Thuốc Optive® ... [xem thêm]

Thuốc Contractubex®

(10)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Contractubex® là gì?Thuốc Contractubex® bao gồm các thành phần như: chiết xuất hành tây, heparin natri và allatoin. Đây là thuốc ... [xem thêm]

Thuốc fesoterodine

(73)
Thuốc gốc: fesoterodineTên biệt dược: Toviaz®Thuốc này thuộc nhóm thuốc trị các rối loạn ở bàng quang và tuyến tiền liệt.Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Lamisil AT®

(28)
Tên gốc: terbinafinePhân nhóm: thuốc kháng nấmTên biệt dược: Lamisil AT®Tác dụngTác dụng của thuốc Lamisil AT® là gì?Lamisil AT® là thuốc kháng nấm tại chỗ, ... [xem thêm]

Thuốc bạc sulfadiazin

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc bạc sulfadiazin là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc này chung với các biện pháp điều trị khác để giúp ngăn ngừa và điều ... [xem thêm]

Thuốc Biafine®

(46)
Tên gốc: trolamineTên biệt dược: Biafine®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Biafine® là gì?Thuốc Biafine® thường được dùng để ... [xem thêm]

Peramivir

(77)
Tên gốc: PeramivirPhân nhóm: thuốc ho & cảm Tên biệt dược: RapivabTác dụngTác dụng của thuốc peramivir là gì?Peramivir được sử dụng để điều trị các triệu ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN