Thuốc Mesulide®

(3.79) - 14 đánh giá

Tên gốc: nimesulide

Tên biệt dược: Mesulide®

Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Mesulide® là gì?

Thuốc Mesulide® là thuốc kháng viêm không steroid. Nimesulide được chỉ định để điều trị các chứng đau viêm, đau lưng, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, viêm xương khớp và sốt.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Mesulide® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau cấp tính, đau bụng kinh, viêm xương khớp, đau hậu phẫu:

  • Bạn dùng 100 mg uống 2 ngày/lần. Liều giới hạn tối đa 15 ngày;
  • Đối với dạng thuốc đạn, bạn dùng 200 mg đặt 2 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bong gân hoặc bị viêm gân cấp tính sau chấn thương:

Đối với dạng thuốc dùng ngoài da, bạn dùng gel/kem 3% thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng 2 hoặc 3 lần/ngày. Thời gian dùng thuốc là 7-15 ngày.

Liều dùng thuốc Mesulide® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Mesulide® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn dùng thuốc theo chỉ dẫn khi bụng đói. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Ngoài ra, hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại, nặng hơn hoặc nếu xuất hiện những triệu chứng mới. Nếu bạn cảm thấy bệnh trở nên nghiêm trọng, hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Triệu chứng quá liều bao gồm: buồn nôn, ói, đau thượng vị và tiêu chảy.

Một số triệu chứng khi quá liều bao gồm: đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, buồn ngủ, hôn mê, xuất huyết tiêu hóa, co giật, tăng huyết áp, ngưng thở, hôn mê, sốc phản vệ và suy thận.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Mesulide®?

Thuốc Mesulide® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Khó chịu thượng vị;
  • Ợ nóng hoặc đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa và tiêu chảy;
  • Phát ban da;
  • Ngứa;
  • Sưng phù;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Phản ứng mẫn cảm (như co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch mày đay);
  • Xuất huyết/loét đường tiêu hóa;
  • Mọc mụn nước/loét miệng, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, hoại tử biểu bì do độc tố, hoại tử biểu bì, tiểu ra máu, tiết niệu và suy thận;
  • Tăng men gan;
  • Viêm gan, hội chứng Stevens Johnson – có khả năng gây tử vong.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Mesulide® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Mesulide® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Mesulide® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm:

  • Thuốc chống co giật (ví dụ như axit valproic), thuốc kháng nấm (ví dụ như ketoconazole), thuốc chống lao (ví dụ như isoniazid), tacrine, pemoline, amiodarone, methotrexate, methyldopa, amoxicillin + axit clavulanic – các thuốc trên có thể làm giảm khả dụng sinh học đường uống của nimesulide và phản ứng bài tiết natri và thuốc lợi tiểu của nimesulide. Thuốc gây độc gan khác – tăng tác dụng phụ nhiễm độc gan khi dùng chung;
  • Các thuốc NSAID khác bao gồm cả aspirin – tăng rủi ro mắc bệnh đường tiêu hóa và những tác hại cho gan;
  • Warfarin – có thể làm tăng tác dụng chống đông máu;
  • Phenytoin– tăng tác dụng của thuốc này;
  • Fenofibrate, axit salicylic và tolbutamide – thuốc nimesulide có thể bị thải ra do sự liên kết với các thuốc này.
  • Các thuốc NSAIDs và lithi, probenecid và cyclosporine – hiện có ghi nhận về sự tương tác của nimesulide với các thuốc này.

Thuốc Mesulide® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Mesulide®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Loét dạ dày tá tràng thể hoạt động;
  • Suy thận hoặc suy tim nặng;
  • Suy gan, bệnh gan;
  • Rối loạn đông máu;
  • Tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa;
  • Nhiễm trùng;
  • Tăng huyết áp.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Mesulide® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Mesulide® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Mesulide® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Mesulide® có dạng viên nén 100 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Holoxan®

(80)
Tên gốc: ifosfamideTên biệt dược: Holoxan®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc Holoxan® là gì?Holoxan® thường được sử dụng trong ... [xem thêm]

Xonesul

(20)
Tên gốc: cefoperazone, sulbactamPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: XonesulTác dụng của thuốc XonesulTác dụng của thuốc Xonesul là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc hydrotalcite

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrotalcite là gì?Hydrotalcite thuộc nhóm thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét. Thuốc được sử dụng trong điều ... [xem thêm]

Thuốc Uthazone®

(35)
Tên gốc: betacaroten dạng huyền phù, men khô có chứa selen, vitamin E, vitamin CTên biệt dược: Uthazone®Phân nhóm: thuốc các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức ... [xem thêm]

Thuốc Tinidazol®

(100)
Tên gốc: tinidazolePhân nhóm: thuốc diet amibTên biệt dược: Tinidazol®Tác dụngTác dụng của thuốc Tinidazol® là gì?Tinidazol® có tác dụng điều trị các tình ... [xem thêm]

Lamisil AT®

(28)
Tên gốc: terbinafinePhân nhóm: thuốc kháng nấmTên biệt dược: Lamisil AT®Tác dụngTác dụng của thuốc Lamisil AT® là gì?Lamisil AT® là thuốc kháng nấm tại chỗ, ... [xem thêm]

Thuốc albuterol

(37)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc albuterol là gì?Thuốc albuterol là thuốc giãn phế quản, thường được dùng để điều trị và ngăn ngừa co thắt phế quản ở ... [xem thêm]

Thuốc hepatitis A immunoglobulin

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hepatitis A immunoglobulin là gì ?Immunoglobulin (IG) có chứa các kháng thể tiêu diệt virus viêm gan A (HAV), ngăn ngừa nhiễm trùng.Bạn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN