Actelsar 40mg

(4.24) - 33 đánh giá

Tên gốc: telmisartan 40mg

Phân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Tên biệt dược: Actelsar 40mg

Tác dụng của thuốc Actelsar 40mg

Tác dụng của thuốc Actelsar 40mg là gì?

Thuốc Actelsar 40mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, phòng ngừa bệnh tim mạch ở người có bệnh huyết khối tim mạch (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Actelsar 40mg

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Actelsar 40mg cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp vô căn

Bạn dùng 1 viên, uống 1 lần/ngày.

Một số người bệnh có hiệu quả ở liều 20mg/ngày. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, bạn tăng liều đến mức tối đa là 80mg, 1 lần/ngày.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa bệnh tim mạch

Bạn dùng 80mg, 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Actelsar 40mg cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng thuốc này, vì không đủ dữ liệu về tác dụng và an toàn. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Cách dùng thuốc Actelsar 40mg

Bạn nên dùng thuốc Actelsar 40mg như thế nào?

Bạn nên sử dụng Actelsar 40mg đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Bạn có thể dùng thuốc này lúc đói hoặc no, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Actelsar 40mg

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Actelsar 40mg?

Khi dùng thuốc Actelsar 40mg, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như hạ huyết áp, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, thiếu máu, tăng nồng độ kali, trầm cảm, ngất, khó ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể bị các triệu chứng như hạ huyết áp tư thế, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đầy hơi, nôn, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, đau cơ, đau lưng, chuột rút, suy thận kể cả suy thận cấp, đau ngực, cảm giác yếu, tăng nồng độ creatinine trong máu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng thuốc Actelsar 40mg

Trước khi dùng thuốc Actelsar 40mg, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như suy gan, tăng huyết áp do động mạch thận, suy thận, giảm thể tích nội mạch, ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone, cường Aldosterone nguyên phát, hẹp động mạch chủ và hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng kali huyết.
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Actelsar 40mg trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Đối với phụ nữ có thai: thuốc này không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai, trừ khi việc sử dụng thuốc là thiết yếu. Tốt nhất là bạn nên ngưng điều trị với thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II ngay lập tức và bắt đầu liệu pháp thay thế.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc Actelsar 40mg

Thuốc Actelsar 40mg có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Actelsar 40mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Actelsar 40mg có thể tương tác với một số sản phẩm như thuốc lợi tiểu giữ kali (như spirinolactone, eplerenone, triamterene, amiloride), thuốc bổ sung kali, sản phẩm thay thế muối chứa kali, lithium, NSAIDs, furosemide, hydrochlorothiazide, baclofen, amifostine, barbiturat, thuốc chống trầm cảm, corticosteroid.

Actelsar 40mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Actelsar 40mg?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Actelsar 40mg

Bạn nên bảo quản thuốc Actelsar 40mg như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế của thuốc Actelsar 40mg

Actelsar 40mg có những dạng và hàm lượng nào?

Actelsar 40mg có ở dạng viên nén.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Hoàng Hải/HELLO BACSI

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Lipidcleanz

(70)
Thành phần: Cao lá sen, chiết xuất tỏi, cao hoàng bá, vitamin B5, ALA, curcuma phospholipidPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: ... [xem thêm]

Butamirate là gì?

(21)
Tác dụngTác dụng của Butamirate là gì?Butamirate thuộc nhóm thuốc hệ hô hấp, phân nhóm thuốc ho và cảm.Butamirate được dùng để ức chế ho. Thuốc này ... [xem thêm]

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Babolica

(37)
Thành phần: Cao lá tre, collagen, methionine, cao hồng hoa, kẽm (dưới dạng kẽm gluconate)Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Định Áp Vương có công dụng gì?

(89)
Tên hoạt chất: Cao cần tây, cao lá dâu tằm, chiết xuất tỏi, nattokinase, magie, kali,…Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: ... [xem thêm]

Permethrin

(41)
Permethrin thường được sử dụng trong các loại thuốc bôi ngoài da trị ghẻ, chấy rận. Vậy công dụng của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau ... [xem thêm]

Cefdinir 300mg

(85)
Tên hoạt chất: CefdinirPhân nhóm: Thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: Cefdinir 300mgTác dụng của Cefdinir 300mgTác dụng của Cefdinir 300mg là gì?Người ... [xem thêm]

Thuốc Nicol Fort®

(57)
Tên gốc: acetaminophen, codein, trimeprazine tartrateTên biệt dược: Nicol Fort®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Nicol Fort® là gì?Acetaminophen là ... [xem thêm]

Carisoprodol

(57)
Tác dụngTác dụng của carisoprodol là gì?Carisoprodol được sử dụng ngắn hạn để điều trị chứng đau cơ và khó chịu. Thuốc thường được sử dụng kết ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN