Basiliximab

(3.63) - 42 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của basiliximab là gì?

Basiliximab được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thải ghép cơ quan ở những người ghép thận. Thuốc này thường được dùng cùng với các loại thuốc khác (ví dụ, cyclosporin, corticosteroid) để cơ quan mới ghép hoạt động bình thường. Basiliximab là một thuốc ức chế miễn dịch, thuộc nhóm kháng thể đơn dòng. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của hệ thống miễn dịch cơ thể ngăn bạn tiếp nhận thận mới sau khi phẫu thuật ghép thận.

Bạn nên dùng basiliximab như thế nào?

Basiliximab được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch, thực hiện bởi một chuyên viên y tế. Thuốc thường được chia làm 2 liều. Liều đầu tiên được tiêm trong vòng 2 giờ trước khi phẫu thuật cấy ghép, và liều thứ hai được tiêm 4 ngày sau khi phẫu thuật.

Liều lượng thuốc dựa trên tuổi tác, cân nặng, tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Thuốc này được sử dụng chung với các loại thuốc khác (ví dụ cyclosporin, corticosteroid) để ngăn chặn thải ghép. Dùng tất cả các loại thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bạn nên bảo quản basiliximab như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng basiliximab cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn được cấy ghép nội tạng – Dự phòng thải ghép

Đối với dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân được ghép thận (là một phần của phác đồ ức chế miễn dịch bao gồm cyclosporine và corticosteroid): liều 20 mg truyền tĩnh mạch trung ương hay ngoại biên trong 20-30 phút. Liều 20 mg đầu tiên cần được tiêm trong vòng 2 giờ trước khi phẫu thuật cấy ghép. Liều thứ hai 20 mg được khuyến cáo tiêm vào 4 ngày sau khi cấy ghép.

Liều dùng basiliximab cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em được cấy ghép nội tạng – Dự phòng thải ghép

Trẻ em cân nặng lớn hơn hoặc bằng 35 kg, cấy ghép thận: liều 20 mg trong vòng 2 giờ trước khi phẫu thuật cấy ghép, tiếp theo là liều 20 mg thứ hai vào 4 ngày sau khi cấy ghép.

Trẻ em cân nặng nhỏ hơn hoặc bằng 35 kg: cấy ghép thận: liều 10 mg trong vòng 2 giờ trước khi phẫu thuật cấy ghép, tiếp theo là liều 10 mg thứ hai vào 4 ngày sau khi cấy ghép.

Basiliximab có những dạng và hàm lượng nào?

Basiliximab có những dạng và hàm lượng sau:

Dung dịch, tiêm truyền tĩnh mạch: Simulect: 10 mg (1 ea); 20 mg (1 ea).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng basiliximab?

Ngoài các tác dụng của thuốc, một số tác dụng không mong muốn có thể gây ra bởi basiliximab. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây xảy ra trong thời gian dùng basiliximab, báo với bác sĩ hoặc điều dưỡng của bạn càng sớm càng tốt:

Các tác dụng phu phổ biến hơn:

  • Đau bụng;
  • Đau lưng;
  • Ho;
  • Chóng mặt;
  • Sốt hoặc ớn lạnh;
  • Mất năng lượng hoặc suy nhược;
  • Đau khi tiểu tiện;
  • Hơi thở ngắn;
  • Đau họng;
  • Sưng mắt cá chân, thân mình, mặt, chân hoặc cẳng chân;
  • Run rẩy, lắc bàn tay hoặc bàn chân;
  • Nôn mửa;
  • Có mảng trắng trong miệng, cổ họng hoặc trên lưỡi.

Các tác dụng phụ ít phổ biến:

  • Thị lực bất thường;
  • Lo lắng;
  • Chảy máu, hay phì đại nướu;
  • Có máu trong phân;
  • Bầm tím;
  • Đau ngực;
  • Trầm cảm;
  • Tiểu tiện khó khăn;
  • Mệt mỏi;
  • Ngứa;
  • Tê hoặc đau ở chân;
  • Phát ban;
  • Lở loét trong miệng;
  • Ngứa ran.

Một số tác dụng phụ do basiliximab có thể không cần sự chăm sóc y tế. Khi cơ thể bạn tự điều chỉnh thuốc trong điều trị, các tác dụng phụ có thể mất đi. Bác sĩ cũng có thể cho bạn biết các cách để làm giảm hoặc ngăn chặn một số các tác dụng phụ. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây tiếp diễn, báo với bác sĩ của bạn:

Các tác dụng phu phổ biến hơn:

  • Mụn;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Đau đầu;
  • Ợ nóng;
  • Buồn nôn;
  • Khó khăn khi ngủ;
  • Tăng cân.

Các tác dụng phụ ít phổ biến:

  • Lông mọc quá nhiều;
  • Đau khớp;
  • Đau cơ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng basiliximab bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng basiliximab bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với basiliximab, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc tiêm basiliximab. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa khác, các vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi quá trình điểu trị một cách cẩn thận.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng được điều trị bằng thuốc tiêm basiliximab.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên mang thai trong thời gian dùng thuốc tiêm basiliximab. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về các phương pháp ngừa thai mà bạn có thể sử dụng trước khi bắt đầu điều trị, trong thời gian điều trị và 4 tháng sau khi điều trị.
  • Báo với bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
  • Trước khi tiêm chủng bất kỳ thuốc nào, cũng cần nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Basiliximab có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê toa, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Echinacea;
  • Tacrolimus.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới basiliximab không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến basiliximab?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Ung thư – Basiliximab có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Nhiễm trùng – Basiliximab có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại nhiễm trùng.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Propantheline

(17)
Tên gốc: propanthelinePhân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụng của propanthelineTác dụng của propantheline là gì?Propantheline được sử dụng với các loại thuốc ... [xem thêm]

Lưu huỳnh

(94)
Tên gốc: lưu huỳnh Tên biệt dược: Acnotex®, Fostril®, Liquimat Light®, Liquimat Medium®, Rezamid®, Sulfo-Lo®, Sulfoam®, Sulforcin®, Sulmasque®, Sulpho-Lac®, Sulpho-Lac Soap®, ... [xem thêm]

Esmolol

(31)
Tác dụngTác dụng của esmolol là gì?Esmolol là thuốc ức chế thụ thể adrenergic chọn lọc beta 1 (cardioselective). Esmolol được dùng để kiểm soát nhanh nhịp ... [xem thêm]

Luvox®

(584)
... [xem thêm]

Dexbrompheniramine

(72)
Tác dụngTác dụng của dexbrompheniramine là gì?Dexbrompheniramine là một thuốc kháng histamin có tác dụng giảm tác động của histamin tự nhiên trong cơ thể. Histamin ... [xem thêm]

Temozolomide

(25)
Tên gốc: temozolomideTên biệt dược: Temodar®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc temozolomide là gì?Thuốc temozolomide được dùng để ... [xem thêm]

Tioconazole

(71)
Tên gốc: tioconazoleTên biệt dược: 1-Day®, Vagistat-1®, Monistat-1®Phân nhóm: thuốc kháng nấm và thuốc chống co giật/thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác ... [xem thêm]

Alpha Betic®

(82)
Tên gốc: khoáng chất, vitamin tổng hợpTên biệt dược: Alpha Betic®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Alpha Betic® là gì?Alpha Betic® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN