Thuốc fuconazole

(4.02) - 34 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc fluconazole là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc fluconazole để ngăn ngừa và điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng nấm và nấm men. Nó thuộc về một nhóm thuốc kháng nấm azole. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của một số loại nấm.

Bạn nên dùng thuốc fluconazole như thế nào?

Bạn dùng thuốc này bằng cách uống cùng hoặc không cùng với thức ăn hoặc không, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày.

Nếu đang dùng thuốc dạng hỗn dịch, bạn hãy lắc chai kỹ trước khi dùng. Cẩn thận đo liều bằng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng một muỗng ăn bởi vì bạn có thể không nhận được liều lượng chính xác.

Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng. Nói chung ở trẻ em, liều dùng không nên vượt quá 600 mg hàng ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Do đó, dùng thuốc tại một thời điểm mỗi ngày theo chỉ dẫn.

Bạn nên tiếp tục dùng thuốc này theo chỉ định cho đến hết toa thuốc, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể làm cho các loại nấm để tiếp tục phát triển, trong đó có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc nếu nó xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc fluconazole như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc fluconazole cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm candida âm đạo:

Bạn dùng 150 mg uống một lần duy nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm vùng miệng – Candida hầu họng:

Bạn dùng 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày vào các ngày tiếp theo.

Thời gian điều trị là ít nhất 2 tuần, để giảm nguy cơ tái phát.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Candida, bệnh viêm phổi do nấm, bệnh nhiễm nấm – lan tỏa, nhiễm candida toàn thân :

Bạn dùng liều lên đến 400 mg một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm candida thực quản:

Bạn dùng 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày

Thời gian điều trị là có ít nhất 3 tuần và ít nhất 2 tuần sau khi các triệu chứng giải quyết

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Candida đường tiết niệu, bệnh viêm phúc mạc do nhiễm nấm:

Bạn dùng 50-200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm màng não do Cryptococcus – ký chủ có khả năng miễn dịch hoặc do Cryptococcus – ký chủ ức chế miễn dịch:

Trường hợp nhiễm trùng cấp tính:

Bạn dùng 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Thời gian điều trị là 10-12 tuần sau khi nuôi cấy dịch não tủy âm tính.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Cryptococcus:

Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo đối với trường hợp nhiễm trùng phổi nhẹ và không phải nhiễm màng não, không phải nhiễm phổi từ nhẹ đến trung bình nếu loại trừ các bệnh hệ thần kinh trung ương, không nhiễm nấm, điểm nhiễm nấm duy nhất, không có yếu tố nguy cơ ức chế miễn dịch, bạn dùng 400 mg uống mỗi ngày một lần cho 6-12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị dự phòng bệnh nhiễm nấm:

Bạn dùng 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Thời gian điều trị là 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu trung tính tăng lên trên 1000 tế bào/mm3.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Coccidioidomycosis – viêm màng não: Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo, bạn dùng 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Coccidioidomycosis:

Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo, bạn dùng 400-800 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng xơ cứng ở bệnh nhân AIDS: Bạn dùng 200-800 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần mỗi ngày trong ít nhất 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương (sau khi ban đầu dùng amphotericin B tiêm tĩnh mạch):

Bạn dùng 200-400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi ngày một lần trong 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Blastomycosis:

Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo:

  • Đối với trường hợp nhiễm trùng phổi hoặc nhiễm trùng lan tỏa nhẹ đến trung bình mà không phải hệ thần kinh trung ương, bạn dùng 400-800 mg uống một lần mỗi ngày trong ít nhất 6-12 tháng.
  • Đối với trường hợp nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương (sau khi dùng ban đầu amphotericin B tiêm tĩnh mạch), bạn dùng 800 mg uống một lần mỗi ngày trong ít nhất 12 tháng và cho đến khi đã điều trị khỏi những bất thường dịch não tủy.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Onychomycosis – ở móng tay hoặc móng chân:

Các chuyên gia khuyên bạn nên dùng 150-300 mg uống một lần một tuần.

Thời gian điều trị: bạn cần dùng thuốc trong 3-6 tháng đối với trường hợp nhiễm nấm ngón tay và cần 6-12 tháng đối với trường hợp nhiễm nấm ngón chân.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Sporotrichosis:

Đối với trường hợp bệnh da hoặc nhiễm trùng lympho da, bạn dùng 400-800 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Thời gian điều trị là 2-4 tuần sau khi giải quyết tất cả các tổn thương (thường 3-6 tháng).

Liều dùng thuốc fluconazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm candida thực quản hoặc bệnh nhiễm nấm vùng miệng Candida hầu họng:

  • Đối với trẻ 2 tuần trở xuống (tuổi thai 26-29 tuần), bạn dùng 3 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc cho bé uống mỗi 72 giờ;
  • Đối với trẻ lớn hơn 2 tuần tuổi, liều dùng là 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên tiếp theo là 3 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Thời gian điều trị kéo dài ít nhất 3 tuần và ít nhất 2 tuần sau khi các triệu chứng giải quyết.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm Candida, nhiễm candida toàn thân, nhiễm nấm lan tỏa:

Đối với trẻ từ 2 tuần trở xuống (tuổi thai 26-29 tuần), liều dùng là 6-12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 72 giờ.

Đối với trẻ lớn hơn 2 tuần, bạn dùng 6-12 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch cho trẻ hoặc cho bé uống.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não Cryptococcus – ký chủ có miễn dịch hoặc ký chủ bị ức chế miễn dịch – nhiễm trùng cấp tính:

  • Đối với trẻ 2 tuần tuổi trở xuống (tuổi thai 26-29 tuần), bạn cho trẻ dùng 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 72 giờ.
  • Đối với trẻ trên 2 tuần tuổi, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên sau 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.

Thời gian điều trị là 10-12 tuần sau khi nuôi cấy dịch não tủy âm tính.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm Cryptococcus – bệnh lan tỏa:

Đối với điều trị phối hợp (sau khi điều trị cảm ứng), bạn dùng 10-12 mg/kg/ngày cho trẻ uống chia 2 lần trong 8 tuần.

Đối với điều trị duy trì ở bệnh nhân nhiễm HIV, bạn dùng 6 mg/kg cho trẻ uống mỗi ngày một lần.

Đối với trường hợp viêm phổi do Cryptococcus, bạn dùng 6-12 mg/kg cho trẻ uống mỗi ngày một lần cho 6-12 tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị dự phòng bệnh nhiễm nấm:

Đối với điều trị theo kinh nghiệm khi nghi ngờ mắc bệnh Candida giảm bạch cầu hoặc không giảm bạch cầu, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng Candida đường tiết niệu:

  • Đối với trường hợp viêm bàng quang không triệu chứng ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật tiết niệu, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi ngày một lần trong vài ngày trước và sau khi phẫu thuật.
  • Đối với trường hợp viêm bàng quang và có triệu chứng, bạn cho trẻ dùng 3 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần mỗi ngày trong 2 tuần.
  • Đối với trường hợp viêm thận, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần mỗi ngày trong 2 tuần.
  • Đối với trường hợp quả bóng nấm – tiết niệu, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi ngày một lần cho đến khi chữa khỏi các triệu chứng và các xét nghiệm nước tiểu không có Candida.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não do Coccidioidomycosis:

Đối với trường hợp nhiễm trùng màng não, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày. Liều tối đa là 800 mg/liều.

Đối với điều trị dự phòng thứ cấp, bạn cho trẻ dùng 6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 400 mg/liều với thời gian điều trị suốt đời.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Coccidioidomycosis:

Đối với trường hợp suy hô hấp nặng do khuếch tán phổi hoặc nhiễm trùng phổ biến không phải màng não, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày

Liều tối đa là 800 mg/liều. Thời gian điều trị là 1 năm.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng không phải màng não từ nhẹ đến trung bình (ví dụ như viêm phổi tiêu cự):

Bạn cho trẻ dùng 6-12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày. Liều tối đa là 400 mg/liều.

Đối với trường hợp điều trị dự phòng thứ cấp, bạn cho trẻ dùng 6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 400 mg/liều. Thời gian điều trị là suốt đời ở bệnh nhi có bệnh lan tỏa.

Liều dùng thông thường cho trẻ em âm đạo candida:

Đối với trường hợp nhiễm trùng âm đạo Candida không biến chứng, bạn cho trẻ dùng 150 mg uống một lần duy nhất.

Đối với trường hợp nhiễm trùng âm đạo Candida nhẹ hoặc tái phát, bạn cho trẻ dùng 100-200 mg uống một lần mỗi ngày trong ít nhất 7 ngày.

Đối với điều trị nhiễm trùng ấm đạo candida ngăn chặn, bạn dùng 150 mg uống một lần một tuần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm Histoplasma:

Đối với trường hợp nhiễm trùng phổi cấp tính, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 200 mg/liều.

Đối với trường hợp bệnh nhẹ lan tỏa, bạn cho trẻ dùng 5-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống hai lần một ngày. Liều tối đa là 300 mg/liều. Thời gian điều trị là 12 tháng.

Đối với trường hợp điều trị dự phòng thứ phát, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 200 mg/liều.

Thuốc fluconazole có những dạng và hàm lượng nào?

Fluconazole có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, tiêm tĩnh mạch: 100 mg, 200 mg, 400 mg;
  • Dung dịch, tiêm tĩnh mạch [không chất bảo quản]: 200 mg, 400 mg;
  • Hỗn dịch, dùng đườnguống: 10 mg/ml (35 ml), 40 mg/ml (35 ml);
  • Viên nén, dùng đường uống: 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể dùng tác dụng phụ nào khi dùng thuốc fluconazole ?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Rộp nặng, bong da, phát ban đỏ;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, mệt mỏi bất thường;
  • Co giật.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau nhẹ dạ dày, tiêu chảy, đau bụng;
  • Nhức đầu;
  • Chóng mặt; hoặc
  • Vị khác thường hoặc khó chịu trong miệng của bạn.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Bạn nên biết những gì trước khi sử dụng thuốc fluconazole?

Trước khi dùng fluconazole, bạn cần nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với fluconazole, và các thuốc chống nấm khác, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nén fluconazole hoặc hỗn dịch;
  • Bạn đang dùng astemizol (Hismanal®) (hiện không lưu hành ở Mỹ), cisapride (Propulsid® – hiện không lưu hành ở Mỹ), erythromycin (EES, E-mycin®, Erythrocin®); pimozide (Orap®), quinidine (Quinidex®) hoặc terfenadin (Seldane® – hiện không lưu hành ở Mỹ). Bác sĩ có thể sẽ không kê toa dùng fluconazole nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc này.
  • Bạn đang dùng hoặc định dùng những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược. Ngoài ra, bạn nên nói với bác sĩ của bạn, bạn đã fluconazole trước khi bắt đầu dùng bất cứ loại thuốc mới trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được fluconazole. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ điều nào sau đây: amitriptyline; amphotericin b, thuốc chống đông máu; benzodiazepines; thuốc chẹn kênh canxi, felodipin, isradipine, và nifedipine, carbamazepine, celecoxib, thuốc hạ cholesterol, fluvastatin, và simvastatin, clopidogrel, cyclophosphamid, cyclosporin, thuốc lợi tiểu; fentanyl; isoniazid; losartan; methadone; nevirapine; thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) và naproxen; thuốc tránh thai; thuốc trị bệnh đái tháo đường dùng đường uống như glipizide, glyburide, và tolbutamid; nortriptyline; phenytoin; prednisone; rifabutin; rifampin; saquinavir; sirolimus; tacrolimus; theophylline; tofacitinib; triazolam; axit valproic; vinblastine; vincristine; vitamin a; voriconazole; và zidovudine. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với fluconazole, vì vậy hãy chắc chắn để nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những người không xuất hiện trong danh sách này.
  • Bạn có hay đã từng bị ung thư; hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS); nhịp tim bất thường; nồng độ thấp của canxi, natri, magiê, kali trong máu; các bệnh hiếm, hoặc được di truyền mà cơ thể không thể dung nạp được lactose hoặc sucrose; bệnh tim, thận hoặc gan.
  • Bạn đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong 3 tháng đầu của thai kỳ, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng fluconazole, gọi bác sĩ của bạn vì thuốc fluconazole có thể gây hại cho thai nhi.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng fluconazol.

Ngoài ra, bạn cần nhớ rằng fluconazole có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc gây co giật. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • n = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc fluconazole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn nên viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc khác có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng với fluconazole. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi kế hoạch điều trị của bạn nếu bạn sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây:

  • Halofantrine;
  • Prednisone;
  • Theophylline;
  • Tofacitinib;
  • Vitamin A;
  • Thuốc chống trầm cảm – amitriptyline, nortriptyline;
  • Thuốc chống nấm khác – amphotericin b hoặc voriconazole;
  • Thuốc trị tăng huyết áp – hydrochlorothiazide, losartan, amlodipine, nifedipine, felodipine;
  • Thuốc chống đông (warfarin, coumadin, jantoven);
  • Thuốc chữa ung thư – cyclophosphamide, vincristine, vinblastine;
  • Thuốc trị rối loạn lipid huyết – atorvastatin, simvastatin, fluvastatin;
  • Thuốc trị HIV/AIDS – saquinavir, zidovudine và những người khác;
  • Thuốc để ngăn ngừa thải ghép – cyclosporine, tacrolimus hoặc sirolimus;
  • Thuốc gây nghiện – fentanyl, alfentanil, methadone;
  • Nsaid (thuốc chống viêm không steroid) – celecoxib, ibuprofen, naproxen;
  • Thuốc trị tiểu đường dùng đường uống – glyburide, tolbutamide, glipizide;
  • Thuốc an thần- carbamazepine, phenytoin;
  • Thuốc trị lao – rifampin, rifabutin.

Thức ăn hoặc rượu bia có tương tác với thuốc fluconazole không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào có thể ảnh hưởng tới thuốc fluconazole ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn cân bằng điện giải;
  • Bệnh tim – sử dụng một cách thận trọng vì những bệnh này có thể làm tăng nguy cơ về nhịp tim và làm cho tác dụng của thuốc này tồi tệ hơn;
  • Không dung nạp fructose hoặc galactose (bệnh di truyền hiếm gặp);
  • Kém hấp thu Glucose-galactose ( bệnh di truyền hiếm gặp);
  • Thiếu lactase Lapp (bệnh di truyền hiếm gặp);
  • Thiếu sucrose-isomaltase (bệnh di truyền hiếm gặp);
  • Bất kỳ bệnh gây khó khan cho tiêu hóa đường hoặc các sản phẩm sữa, sử dụng một cách thận trọng. Dạng viên nang của thuốc này có chứa lactose (đường sữa) và các chất lỏng uống chứa nhiều đường sucrose, mà có thể làm cho những điều kiện tồi tệ hơn.
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như khoảng QT kéo dài);
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng do các hiệu ứng có thể được tăng lên vì thải trừ thuốc chậm hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:

  • Ảo giác (nhìn thấy những điều hay tiếng nói không tồn tại);
  • Sợ hãi cùng cực, có cảm giác những người khác đang cố gắng để làm hại bạn.

Bạn nên làm gì nếu quên uống thuốc?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Agifivit®

(25)
Tên gốc: sắt (II) fumarat, axit folicTên biệt dược: Agifivit®Phân nhóm: vitamin và khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc lubiprostone

(51)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lubiprostone là gì?Thuốc lubiprostone được dùng để điều trị một số chứng táo bón (chứng táo bón tự phát mãn tính, hội ... [xem thêm]

Thuốc Oflomax

(67)
Tên hoạt chất: ofloxacin, tá dượcTên thương hiệu: OflomaxPhân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt Tác dụng của thuốc OflomaxCông dụng thuốc Oflomax là ... [xem thêm]

Cevimeline Là Gì?

(68)
Tác dụngTác dụng của cevimeline là gì?Cevimeline được dùng để điều trị các triệu chứng khô miệng do một số bệnh miễn dịch gây ra (hội chứng Sjogren). ... [xem thêm]

Thuốc cyclobenzaprine

(78)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyclobenzaprine là gì?Cyclobenzaprine được sử dụng trong thời gian ngắn để điều trị co thắt cơ bắp. Cyclobenzaprine thường ... [xem thêm]

Carbidopa + levodopa

(17)
Tác dụngTác dụng của carbidopa + levodopa là gì?Carbidopa + levodopa được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh Parkinson và các triệu ... [xem thêm]

Hydrite®

(91)
Tên gốc: NaCl + Na bicarbonate + KCl + dextroseTên biệt dược: Hydrite®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Hydrite® là gì?Thuốc Hydrite® có tác ... [xem thêm]

Acipimox

(77)
Tác dụngTác dụng của thuốc acipimox là gì?Thuốc này chứa acipimox, được sử dụng để điều trị rối loạn lipid huyết đặc trưng bởi nồng độ trong máu cao ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN