Albendazole

(4.22) - 19 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của albendazole là gì?

Albendazole có tác dụng điều trị nhiễm sán dây (ví dụ, nhiễm ấu trùng sán lợn).

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng giun khác. Đây là thuốc thuộc nhóm trị giun sán.

Bạn uống albendazole như thế nào?

Uống thuốc này chung với thức ăn, thường là 1-2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn (hoặc con bạn) gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc, bạn có thể nghiền nát hoặc nhai thuốc, sau đó uống thuốc với nước.

Liều lượng được dựa trên trọng lượng của bạn, tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị. Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Một số tình trạng bệnh có thể khiến bạn phải ngưng dùng thuốc trong 2 tuần và sau đó dùng lại thuốc. Trong trường hợp đó, bạn nên đánh dấu trên lịch để nhắc nhở khi nào bạn cần dùng lại thuốc.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng cao nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, uống thuốc này vào cùng một thời điểm trong ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi kết thúc pháp đồ điều trị, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát.

Các thuốc khác (ví dụ, corticosteroid, thuốc chống động kinh) cũng có thể được chỉ định dùng chung. Dùng những thuốc này đúng theo quy định của bác sĩ.

Tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước ép bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi bác sĩ hoặc dược sĩ cho phép bạn làm thế. Bưởi chùm có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của albendazole. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn bảo quản albendazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng albendazole cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị sán Echinococcosis

Người lớn: nặng trên 60 kg: 400 mg, dùng đường uống 2 lần mỗi ngày trong vòng 28 ngày; nhẹ hơn 60 kg: 15 mg / kg mỗi ngày chia làm 2 lần. Liều tối đa: 800 mg mỗi ngày. Đối với các nang sán echinococcosis, điều trị chia làm 3 chu kỳ điều trị, mỗi chu kỳ 28 ngày có thể có 14 ngày không điều trị giữa các chu kỳ. Đối với các nang túi echinococcosis, mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày có 14 ngày không điều trị ở giữa các chu kỳ. Có thể cần phải tiếp tục điều trị trong nhiều tháng hoặc nhiều năm để loại bỏ hoàn toàn ký sinh trùng trong cơ thể.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị nhiễm ấu trùng sán dây lợn ở não (Neurocysticercosis)

Người lớn: nặng hơn 60 kg: 400 mg, dùng đường uống 2 lần mỗingày; nhẹ hơn 60 kg: 15 mg / kg mỗi ngày chia làm 2 lần dùng trong 8-30 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị giun kim

Dùng đường uống 400 mg liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị giun đũa

Dùng đường uống 400 mg liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị nhiễm giun móc

Dùng đường uống 400 mg liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị nhiễm giun lươn

Dùng đường uống 400 mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày liên tục, lặp đi lặp lại sau 3 tuần nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm ký sinh trùng Giadiasis

Dùng đường uống 400 mg mỗi ngày trong 5 ngày.

Liều dùng albendazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị nhiễm giun kim

Dùng đường uống: Trên 2 tuổi: 400 mg liều duy nhất; từ 1 đến 2 tuổi: 200 mg liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị nhiễm giun đũa

Dùng đường uống: Trên 2 tuổi: 400 mg liều duy nhất; từ 1 đến 2 tuổi: 200 mg liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị nhiễm giun móc

Dùng đường uống: Trên 2 tuổi: 400 mg liều duy nhất; từ 1 đến 2 tuổi: 200 mg liều duy nhất.

Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm ký sinh trùng Giardiasis

Dùng đường uống 400 mg mỗi ngày trong 5 ngày.

Albendazole có những hàm lượng nào?

Albendazole có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén, thuốc uống: 200 mg, 400 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng albendazole?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Sốt, đau họng và đau đầu với rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ; hoặc
  • Sốt với ớn lạnh, đau nhức cơ thể, hoặc các triệu chứng giống như cúm.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau bụng;
  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Nhức đầu, chóng mặt;
  • Rụng tóc tạm thời.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng albendazole bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng albendazole:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với albendazole, mebendazole, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên thuốc albendazole.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc có kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng, đặc biệt là theophylline. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, có thể mang thai, hoặc dự định có thai. Bạn không nên bắt đầu điều trị bằng albendazole cho đến khi bạn thử thai với kết quả âm tính. Bạn không nên mang thai trong khi bạn đang dùng albendazole và trong ít nhất một tháng sau khi kết thúc điều trị. Hỏi bác sĩ về các phương pháp ngừa thai mà bạn có thể sử dụng trong quá trình điều trị. Nếu bạn có thai trong khi dùng albendazole, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Albendazole có thể gây hại cho thai nhi.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng albendazole.
  • Nếu bạn đang dùng albendazole để điều trị giun đũa, bác sĩ có thể sẽ cho bạn dùng vài loại thuốc nhất định để tránh tổn hại hệ thần kinh trong quá trình điều trị. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ triệu chứng sau: động kinh, nhức đầu, ói mửa, cực kỳ mệt mỏi, hoặc những thay đổi trong hành vi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Albendazole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Cimetidine, dexamethasone, hoặc Praziquantel vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của albendazole.
  • Theophylline vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể được tăng lên do albendazole gây ra.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới albendazole không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Nước ép bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến albendazole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Ấu trùng sán dây lợn liên quan đến mắt – nếu bạn đang dùng albendazole để điều trị sán dây lợn trên hệ thần kinh, bạn phải được kiểm tra tổn thương ở mắt; sử dụng albendazole có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến mắt.
  • Bệnh gan – bệnh nhân bị bệnh gan có thể gia tăng tác dụng phụ.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Rolaids® là thuốc gì?

(88)
Tên gốc: dihydroxyaluminum sodiumPhân nhóm: thuốc kháng axitTên biệt dược: Rolaids®Tác dụngTác dụng của thuốc Rolaids® là gì?Rolaids® có tác dụng giảm chứng ... [xem thêm]

Diclofenac

(46)
Hoạt chất: Diclofenac Tên biệt dược: Cambia®, Cataflam®, Voltaren-XR®, Zipsor®, Zorvolex®, Voltaren®, Dyloject®Tác dụngTác dụng của thuốc diclofenac là gì?Diclofenac ... [xem thêm]

Thuốc regorafenib

(55)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc regorafenib là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc regorafenib để điều trị ung thư ruột kết và trực tràng (ung thư đại trực ... [xem thêm]

Thuốc Obimin Plus®

(57)
Tên gốc: vitamin A, D, E, B, axit folic, canxi pantothenate, biotin, nicotinamide, vitamin C, sắt sulfate, iod, canxi cacbonat, kẽm sulfat, magie sulfat, mangan sulfat, đồng sulfat, DHA, ... [xem thêm]

Thuốc Provironum®

(14)
Tên gốc: mesteroloneTên biệt dược: Provironum®Phân nhóm: androgen & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc Provironum® là gì?Provironum® ... [xem thêm]

Somatropin

(89)
Tên gốc: somatropinPhân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụng của somatropinTác dụng của somatropin là gì?Somatropin được sử dụng ... [xem thêm]

Tinh dầu Bio-oil

(11)
Bio-Oil là sản phẩm chăm sóc da chuyên biệt giúp cải thiện tình trạng bên ngoài của sẹo, vết rạn da và da không đều màu. Đây là công thức độc đáo chứa ... [xem thêm]

Minocycline

(82)
Tên gốc: minocyclineTên biệt dược: Dynacin®, Minocin®, Solodyn®, Vectrin®, Myrac®Phân nhóm: thuốc kháng sinh dùng tại chỗ, thuốc trị mụn, thuốc kháng sinh – ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN