Thuốc epoprostenol

(4.44) - 79 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của epoprostenol là gì?

Thuốc epoprostenol được dùng để điều trị tăng huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch phổi). Thuốc này giúp tăng cường khả năng vận động cho bệnh nhân và cải thiện các triệu chứng như khó thở, mệt mỏi. Thuốc tác dụng bằng cách nới lỏng và mở rộng các mạch máu trong phổi (động mạch) và các bộ phận khác của cơ thể để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Thuốc này thuộc nhóm thuốc giãn mạch.

Bạn nên dùng epoprostenol như thế nào?

Lần đầu tiên bắt đầu sử dụng thuốc epoprostenol, bạn sẽ được nhân viên y tế tiêm thuốc tại bệnh viện hoặc phòng khám. Thuốc này được dùng dưới dạng tiêm liên tục vào tĩnh mạch bằng kim tiêm hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thực hiện theo các hướng dẫn của bác sĩ về việc sử dụng đúng cách bao gồm các bước chuẩn bị dùng thuốc này và cách tiêm truyền. Tìm hiểu làm thế nào để chăm sóc đúng cách tại vùng được tiêm và làm thế nào để tiêm tránh nhiễm trùng. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ kim, vật dụng y tế một cách an toàn. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm nếu xuất hiện các hạt bụi hoặc đổi màu. Nếu xuất hiện một trong hai tình trạng trên, không sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về việc sử dụng các thuốc này hoặc việc bơm tiêm, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Bạn không được đột ngột giảm liều lượng hoặc đột nhiên ngừng sử dụng thuốc vì có thể khiến tình trạng của bạn nghiêm trọng hơn (hiếm khi nhưng có thể gây tử vong). Nếu bạn phải ngưng dùng thuốc, giảm dần liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức nếu việc truyền thuốc bị gián đoạn hoặc nếu cảm thấy khó thở, chóng mặt, hoặc yếu trong người. Để tránh bị gián đoạn trong điều trị bằng thuốc, bạn nên có một máy bơm truyền dự phòng và bộ truyền thuốc có sẵn trong trường hợp thiết bị của bạn bị lỗi. Tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn để biết thêm thông tin.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và việc đáp ứng điều trị của bạn. Bác sĩ cũng có thể hướng dẫn bạn sử dụng các loại thuốc bổ sung để điều trị bệnh và ngăn ngừa các vấn đề khác. Bạn cần phải sử dụng tất cả các loại thuốc theo toa đúng theo chỉ dẫn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc epoprostenol như thế nào?

Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc epoprostenol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng tăng huyết áp ở phổi

Khoảng liều cấp tính:

  • Dùng 2 mg/kg/phút và tăng thêm 2 mg/kg/phút mỗi 15 phút hoặc lâu hơn cho đến khi gặp liều hạn chế tác dụng dược lý;
  • Liều trung bình tối đa mà không làm tăng những tác dụng dược lý ở liều giới hạn là 8,6 mg/kg/phút.

Tiêm truyền cho bệnh mạn tính: 4 mg/kg/phút ít hơn tốc độ truyền dung nạp tối đa được xác định trong khoảng liều cấp tính khác nhau. Nếu tốc độ truyền tối đa dung nạp ít hơn 5 mg/kg/phút, truyền mãn tính nên được bắt đầu ở mức bằng 1/2 tốc độ truyền dung nạp tối đa. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tốc độ truyền mãn tính ban đầu trung bình là 5 mg/kg/phút.

Liều dùng thuốc epoprostenol cho trẻ em là gì?

Tiêm tĩnh mạch

Liều dùng thông thường cho trẻ bị tăng huyết áp động mạch phổi

  • Cho trẻ dùng liều: Ban đầu 2 mg/kg/phút và tăng lên 40 mg/kg/phút nếu cần thiết;
  • Việc điều trị kéo dài có thể cần khả năng chịu đựng epoprostenol và có thể cần dùng liều lên đến 120 mg/kg/phút.

Thuốc epoprostenol có những hàm lượng nào?

Epoprostenol có những dạng dung dịch, thuốc tiêm: 0,5 mg, 1,5 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc epoprostenol?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, đau bụng, đau hàm, cơ/đau khớp, đau,đỏ,sưng tại chỗ tiêm.

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, các triệu chứng cúm, miệng và cổ họng loét, nhịp tim nhanh, thở nhanh và nông, ngất xỉu;
  • Đau ngực, khó thở;
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc nhịp tim không đều;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân của bạn;
  • Ho ra máu;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Tê rần hoặc tăng độ nhạy cảm bất cứ vị trí trong cơ thể.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nóng bừng mặt (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê);
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày;
  • Đau đầu hoặc đau hàm;
  • Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Chóng mặt, ra mồ hôi;
  • Cảm thấy lo lắng, hồi hộp hay khó chịu.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng epoprostenol bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng Epoprostenol, cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong epoprostenol hoặc các thuốc tương tự (ví dụ như treprostinil);
  • Từng bị suy tim sung huyết do các vấn đề nghiêm trọng ở vùng tim phía bên trái;
  • Từng dùng epoprostenol và xuất hiện dịch trong phổi (phù phổi).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Epoprostenol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến khích sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này, hoặc thay đổi một vài loại thuốc mà bạn được chỉ định.

  • Desvenlafaxine;
  • Duloxetine;
  • Milnacipran.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng chung cả 2 thuốc có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. Nếu cả 2 thuốc được chỉ định chung, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của một hoặc cả 2 loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới epoprostenol không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến epoprostenol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tim sung huyết, nặng.
  • Phù phổi – Không nên sử dụng ở những bệnh nhân với tình trạng này.

Trường hợp khẩn cấp/ quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Lysivit®

(79)
Tên gốc: l – lysine, vitamin B1, B6, B12Tên biệt dược: Lysivit®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất trong nhi khoaTác dụngTác dụng của thuốc Lysivit® là gì?Thuốc Lysivit® ... [xem thêm]

Thuốc Imipenem + Cilastatin

(64)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc imipenem + cilastatin là gì?Thuốc imipenem + cilastatin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này ... [xem thêm]

Mexiletine hydroclorid

(17)
Tên gốc: mexiletine hydrocloridPhân nhóm: thuốc timTên biệt dược: Mexitil®Tác dụngTác dụng của thuốc mexiletine hydroclorid là gì?Mexiletine hydroclorid thường được ... [xem thêm]

Thuốc neostigmine

(77)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc neostigmine là gì?Neostigmine tác động đến các chất trung gian hoá học trong cơ thể có liên quan đến việc liên lạc giữa các ... [xem thêm]

Thuốc tyrothricine

(48)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tyrothricine là gì?Tyrothricine được sử dụng trong các chế phẩm trị viêm họng, nhiễm trùng mắt, các bệnh về da.Bạn nên ... [xem thêm]

Sắt dextran

(95)
Tên gốc: sắt dextranTên biệt dược: Dexferrum®, Infed®Phân nhóm: các tác nhân tạo máu, (trước & sau sinh), thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của sắt dextran ... [xem thêm]

Imiquimod

(42)
Tác dụngTác dụng của imiquimod là gì?Thuốc được sử dụng để điều trị một số dạng tăng trưởng trên da. Đây là chứng tăng trưởng tiền ung thư (dày ... [xem thêm]

Clindamycin là thuốc gì?

(75)
Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của clindamycin là gì?Clindamycin được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và tình trạng nhiễm trùng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN