Thuốc cyproterone

(4.12) - 48 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc cyproterone là gì?

Thuốc cyproterone được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Tuyến tiền liệt chỉ có ở nam giới nên phụ nữ không bị ung thư tuyến tiền liệt.

Thuốc này ngăn chặn tác dụng của hormone testosterone nam trong cơ thể. Điều này giúp làm giảm lượng testosterone được sản xuất trong cơ thể và là một trong những cách để điều trị dạng ung thư này.

Bạn nên dùng thuốc cyproterone như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn dùng thuốc trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần lấy thuốc mới. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên bảo quản thuốc cyproterone như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc cyproterone cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt:

  • Liều dùng thuốc uống (viên nén) cho người lớn là 100-200 miligam (mg) mỗi ngày chia làm 2-3 liều. Dùng thuốc sau khi ăn;
  • Đối với dạng thuốc tiêm, liều dùng thông thường cho người lớn là tiêm 300 (mg) vào cơ bắp mỗi tuần một lần.

Liều dùng thuốc cyproterone cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc cyproterone có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc cyproterone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 50 mg;
  • Dung dịch tiêm.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cyproterone ?

Cùng với các tác dụng cần thiết, thuốc này có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ đều có thể xảy ra, nhưng nếu có xuất hiện thì hãy đến trung tâm y tế để được theo dõi. Đến khám bác sĩ càng sớm càng tốt nếu xảy ra những tác dụng phụ sau đây:

Tác dụng phụ ít phổ biến:

  • Đau bụng;
  • Kích động;
  • Đau lưng;
  • Phân có màu đen, hoặc màu hắc ín;
  • Nổi mụn trên da;
  • Nước tiểu có máu;
  • Mờ mắt;
  • Đau ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Phân có màu đất sét;
  • Lú lẫn;
  • Ho;
  • Nước tiểu đậm màu;
  • Chán ăn;
  • Lượng nước tiểu giảm;
  • Khó nuốt;
  • Giãn tĩnh mạch cảnh (tĩnh mạch ở cổ);
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Khô miệng;
  • Ngất xỉu hoặc choáng váng khi đứng dậy đột ngột từ tư thế nằm hoặc ngồi;
  • Tim đập nhanh;
  • Mệt mỏi;
  • Sốt;
  • Da ửng đỏ, khô;
  • Hơi thở có mùi trái cây;
  • Cảm giác khó chịu hoặc bệnh nói chung;
  • Ảo giác;
  • Nhức đầu, đột ngột và nghiêm trọng;
  • Phát ban;
  • Không thể nói chuyện;
  • Tăng huyết áp;
  • Đói cồn cào;
  • Khát nước;
  • Đi tiểu nhiều;
  • Thở không đều;
  • Nhịp tim không đều;
  • Ngứa;
  • Mất ý thức;
  • Đau lưng hay đau 1 bên người;
  • Thay đổi tâm trạng hay tâm lí;
  • Buồn nôn và ói mửa;
  • Đi tiểu đau hoặc khó khăn;
  • Đau ở ngực, bẹn, hay chân, đặc biệt ở bắp chân;
  • Bị bọng hoặc sưng mí mắt hoặc xung quanh mắt, khuôn mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Da đỏ, dày, hay có vảy;
  • Co giật;
  • Khó thở;
  • Phát ban da;
  • Nói lắp;
  • Đau họng;
  • Lở loét hoặc có đốm trắng trên môi hoặc bên trong miệng;
  • Cứng cổ;
  • Đau dạ dày;
  • Mất phối hợp đột ngột;
  • Đổ mồ hôi;
  • Sưng bàn chân hoặc cẳng chân;
  • Sưng và/hoặc đau các tuyến;
  • Mù tạm thời;
  • Tức ngực;
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân;
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím;
  • Thay đổi thị lực;
  • Yếu ở cánh tay và/hoặc chân ở một bên của cơ thể, đột ngột và nghiêm trọng;
  • Thở khò khè;
  • Vàng mắt hoặc da.

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng thường không cần phải đến khám bác sĩ. Những tác dụng phụ đó có thể biến mất trong quá trình điều trị vì cơ thể bạn điều chỉnh để thích nghi với thuốc. Ngoài ra, bác sĩ có thể nói với bạn về cách ngăn ngừa hoặc làm giảm một số các tác dụng phụ. Đến khám bác sĩ nếu bất kỳ các tác dụng phụ sau đây tiếp tục tồn tại, gây khó chịu hoặc nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào:

Tác dụng phụ phổ biến hơn:

  • Giảm hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Không có khả năng hay kéo dài sự cương cứng;
  • Tăng khả năng tình dục, ham muốn hoặc thực hiện;
  • Tăng hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Mất khả năng quan hệ tình dục, ham muốn hoặc thực hiện;
  • Sưng vú hoặc vú bị đau ở cả phụ nữ và nam giới;
  • Chảy sữa bất ngờ hoặc tăng tiết sữa.

Tác dụng phụ ít phổ biến:

  • Chảy máu, phồng rộp, bỏng rát, lạnh, hoặc đổi màu da;
  • Thay đổi khi đi đứng và giữ thăng bằng;
  • Vụng về hay đứng không vững;
  • Rụng tóc;
  • Không thể di chuyển chân hoặc cánh tay;
  • Tăng độ nhạy cảm của da với ánh sáng mặt trời;
  • Tăng nhu động ruột;
  • Phân lỏng;
  • Mất sức hoặc mất năng lượng;
  • Đau cơ hay yếu cơ;
  • Tê liệt một bên của cơ thể;
  • Đỏ da hoặc đổi màu da;
  • Cháy nắng nặng;
  • Phân lỏng;
  • Mệt mỏi hoặc yếu;
  • Tóc phát triển nhanh bất thường;
  • Tăng cân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc cyproterone bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, cân nhắc nguy cơ có thể gặp và lợi ích khi dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải lựa chọn. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kỹ nhãn thuốc hoặc thành phần hoạt chất thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Thuốc này đã được thử nghiệm ở trẻ em nhưng chưa chứng minh được có gây ra các tác dụng phụ khác nhau hoặc trẻ sẽ gặp các vấn đề nghiêm trọng hơn so với ở người lớn.

Người cao tui

Nhiều loại thuốc chưa được nghiên cứu đặc biệt ở người lớn tuổi. Vì vậy, có thể không xác định tác dụng của thuốc đối với người cao tuổi có khác so với người trẻ tuổi. Mặc dù không có thông tin cụ thể so sánh sử dụng thuốc cyproterone ở người cao tuổi với việc sử dụng trong các nhóm tuổi khác, thuốc có thể sẽ không gây ra các tác dụng phụ khác hoặc các vấn đề ở những người lớn tuổi hơn so với ở người trẻ tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc cyproterone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc cyproterone không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc cyproterone ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn đông máu (hay có tiền sử);
  • Bệnh về hệ tuần hoàn (hoặc có tiền sử);
  • Đột quỵ (hoặc có tiền sử) – Nếu hiện diện các tình trạng trên, cyproterone có nguy cơ cao gây ra rối loạn đông máu.
  • Bệnh tim – Có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
  • Khuynh hướng trầm cảm – Có thể gây trầm cảm.
  • Tiểu đường tuýp 2 – Có thể gây mất kiểm soát bệnh đái tháo đường loại 2 bằng cách tăng lượng đường trong máu và trong nước tiểu.
  • Bệnh gan – Ảnh hưởng của cyproterone có thể tăng lên vì sự thải trừ chậm thuốc khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Chestal®

(29)
Tên gốc: antimonium tartaricum/bryonia alba/coccus cacti/drosera rotundifolia/ipecacuanha/pulsatilla/rumex crispus/spongia tosta/sticta pulmonariaTên biệt dược: Chestal®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Mucosolvan®

(387)
... [xem thêm]

Loratadine

(13)
Loratadine (hay thuốc loratadin) có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin – một chất trung gian trong cơ ... [xem thêm]

Biocalyptol®

(45)
Tên gốc: pholcodinePhân nhóm: thuốc trị ho và cảm.Tên biệt dược: Biocalyptol®Tác dụngTác dụng của thuốc Biocalyptol® là gì?Biocalyptol® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Pimecrolimus

(58)
Tác dụngTác dụng của pimecrolimus là gì?Pimecrolimus được sử dụng để điều trị một số bệnh về da như bệnh chàm (viêm da dị ứng) cho những người không ... [xem thêm]

Pylobact®

(56)
Tên gốc: clarithromycin, omeprazole và tinidazoleTên biệt dược: Pylobact®Phân nhóm: thuốc kháng sinh a-xít, chống trào ngược và chống loétTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Geldene®

(67)
Tên gốc: piroxicamTên biệt dược: Geldene®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Geldene® là gì?Thuốc Geldene® thường được chỉ ... [xem thêm]

Rasburicase

(56)
Tên gốc: rasburicasePhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của rasburicase là gì?Rasburicase được sử dụng để ngăn chặn nồng độ axit uric cao ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN