Dabigatran

(3.64) - 45 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của dabigatran là gì?

Dabigatran được sử dụng để ngăn ngừa đột quỵ và các khối máu đông nguy hiểm (như ở chân hoặc phổi) nếu bạn bị rối loạn nhịp tim (rung nhĩ). Nếu mắc rung nhĩ, một phần của tim sẽ không đập như bình thường. Điều này có thể dẫn đến sự hình thành các khối máu đông và làm tăng nguy cơ đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim. Dabigatran cũng được sử dụng để điều trị các khối máu đông trong tĩnh mạch ở chân (huyết khối tĩnh mạch sâu) hoặc phổi (thuyên tắc phổi) và làm giảm nguy cơ tái phát. Dabigatran là một thuốc chống đông máu hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất (được gọi là protein gây đông máu: thrombin) trong máu của bạn. Điều này giúp giữ cho máu chảy thông suốt trong cơ thể.

Dabigatran không nên được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông hình thành sau khi thay van tim nhân tạo. Nếu bạn đã từng phẫu thuật van tim, hãy hỏi bác sĩ loại thuốc nào phù hợp nhất cho bạn. Không được ngừng dùng bất kỳ loại thuốc nào, bao gồm cả dabigatran, mà không hỏi bác sĩ.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Dabigatran cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa khối máu đông ở chân hoặc phổi sau phẫu thuật thay thế khớp gối hoặc khớp háng.

Bạn nên dùng dabigatran như thế nào?

Bạn có thể dùng thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần một ngày. Để ngăn ngừa khối máu đông sau phẫu thuật thay khớp đầu gối hoặc khớp háng, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần một ngày. Tránh dùng các thuốc kháng axit trong vòng 24 giờ sau khi phẫu thuật, nếu không dabigatran có thể sẽ mất tác dụng.

Nuốt trọn viên nang với một ly nước đầy (240 ml). Không nghiền, nhai, hoặc mở viên nang. Làm như vậy có thể gây phát tán thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ. Không đặt thuốc này vào hộp thuốc hoặc lọ thuốc. Thuốc phải đặt trong bao bì nguyên gốc để tránh ẩm.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, chức năng thận, khả năng đáp ứng điều trị và các thuốc khác mà bạn có thể đang sử dụng. Báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, và các sản phẩm thảo dược). Dùng thuốc thườnng xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Uống thuốc chính xác hướng dẫn. Không tăng liều hoặc uống thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Không ngưng dùng thuốc này mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Bạn nên bảo quản dabigatran như thế nào ?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng dabigatran cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

  • Liều khuyến cáo: 150 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừa huyết khối trong rung nhĩ

  • Liều khuyến cáo: 150 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng dabigatran cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Dabigatran có những dạng và hàm lượng nào?

Dabigatran có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang, thuốc uống: 75 mg, 150 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng dabigatran?

Các tác dụng phụ có thể bao gồm các vết bầm tím và chảy máu nhẹ, buồn nôn, đau bụng hoặc dạ dày.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng, bao gồm: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng dabigatran và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Chảy máu không ngừng;
  • Suy nhược, cảm thấy có thể ngất đi;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), hoặc xuất hiện vết tím hoặc đỏ dưới da;
  • Có máu trong nước tiểu hoặc phân, phân có màu đen hoặc như hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Nước tiểu màu hồng hoặc nâu;
  • Đau khớp hoặc sưng khớp;
  • Chảy máu kinh nguyệt nhiều.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau hoặc khó chịu dạ dày, khó tiêu, ợ nóng;
  • Buồn nôn, tiêu chảy;
  • Phát ban da nhẹ hoặc ngứa.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ cảnh báo

Trước khi dùng dabigatran bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng dabigatran bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với dabigatran, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nang dabigatran. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ biết về các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau: dronedarone (Multaq), ketoconazole (Nizoral), và rifampin (Rifadin, Rimactane, trong Rifamate, trong Rifater). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng thay van tim, nếu bạn nhận thấy bất kỳ vết thâm tím hoặc chảy máu bất thường. Bác sĩ có thể sẽ không cho bạn sử dụng dabigatran;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn 75 tuổi trở lên; nếu bạn có hoặc đã từng mắc các bệnh về chảy máu, xuất huyết hoặc loét dạ dày hoặc ruột non; bệnh thận;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng dabigatran, hãy báo cho bác sĩ . Dabigatran có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng khi bạn chuyển dạ và sinh nở;
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng dabigatran.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Dabigatran có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồmH thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Abciximab, clopidogrel, dipyridamole, eptifibatide, ticlopidine, tirofiban;
  • Alteplase, reteplase, tenecteplase, urokinase;
  • Apixaban, argatroban, bivalirudin, dabigatran, desirudin, lepirudin, rivaroxaban;
  • Dalteparin, enoxaparin, heparin, tinzaparin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới dabigatran không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến dabigatran?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

  • Chảy máu;
  • Van tim cơ học (nhân tạo) – Không nên được sử dụng nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Vấn đề chảy máu hoặc có tiền sử chảy máu;
  • Vấn đề về thận;
  • Chảy máu dạ dày hoặc loét dạ dày, gần đây – Dabigatran có thể tăng nguy cơ chảy máu.
  • Bệnh thận nặng – Sử dụng thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Nước tiểu nâu hoặc hồng;
  • Phân đen hoặc đỏ;
  • Nôn ra máu hoặc bãi nôn giống bã cà phê;
  • Ho ra máu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Silygamma®

(89)
Tên gốc: cao khô chiết xuất từ quả cúc gaiTên biệt dược: Silygamma®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc cyclopentolate + phenylephrine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyclopentolate + phenylephrine là gì?Thuốc nhỏ mắt cyclopentolate làm giãn các cơ ở mắt để làm giãn đồng tử mắt. Phenylephrine ... [xem thêm]

Eucaphor

(38)
Tên gốc: eucalyptol 100mg, guaiacol 12mg, camphor 12mgPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: EucaphorTác dụng của thuốc EucaphorTác dụng của thuốc Eucaphor là ... [xem thêm]

Lactomin®

(34)
Tên gốc: men vi sinh (probiotic)Tên biệt dược: Lactomin®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Lactomin® là gì?Thuốc Lactomin® thường được ... [xem thêm]

Vicks Vaporub®

(98)
Tên gốc: long não, dầu khuynh diệp, mentholTên biệt dược: Vicks Vaporub®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khácTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Depakine®

(21)
Tên gốc: axit valproicTên biệt dược: Depakine®Phân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của thuốc Depakine® là gì?Thuốc Depakine® thường được dùng ... [xem thêm]

Mechlorethamine

(58)
Tên gốc: mechlorethamineTên biệt dược: MustargenPhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc mechlorethamine là gì?Mechlorethamine được sử dụng ... [xem thêm]

Beta sitosterol

(88)
Tác dụngTác dụng của beta sitosterol là gì?Beta sitosterol được dùng để điều trị các bệnh tim và cholesterol cao. Nó cũng được sử dụng để tăng cường hệ ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN