Thuốc levocetirizine

(3.79) - 80 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc levocetirizine là gì?

Levocetirizine là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn chất tự nhiên (histamine) gây dị ứng cho cơ thể.

Bạn nên dùng levocetirizine như thế nào?

Bạn dùng thuốc này bằng đường uống với thức ăn hoặc không, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi ngày một lần vào buổi tối. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, đo liều dùng cẩn thận bằng cách sử dụng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn thông thường vì bạn có thể không xác định được liều lượng chính xác. Liều dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc levocetirizine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc levocetirizine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mày đay, bệnh viêm mũi dị ứng (dị ứng theo mùa,viêm mũi dị ứng lâu năm và nổi mề đay tự phát mạn tính):

Bạn dùng 5 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi tối

Liều dùng levocetirizine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh mày đay, bệnh viêm mũi dị ứng:

Trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Trẻ 12 tuổi trở lên: bạn dùng 5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
  • Trẻ 6-11 tuổi: bạn dùng 2,5 mg uống cho trẻ mỗi ngày một lần vào buổi tối;
  • Trẻ 2-5 tuổi: bạn dùng 1,25 mg uống cho trẻ mỗi ngày một lần vào buổi tối

Trường hợp viêm mũi dị ứng lâu năm và nổi mề đay tự phát mạn tính:

  • Trẻ 12 tuổi trở lên: bạn dùng 5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
  • Trẻ 6-11 tuổi: bạn dùng 2,5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
  • Trẻ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: bạn dùng 1,25 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối

Thuốc levocetirizine có những dạng và hàm lượng nào?

Levocetirizine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 5 mg;
  • Dung dịch uống: 0.5 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc levocetirizine?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng levocetirizine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Chảy máu mũi (đặc biệt là ở trẻ em);
  • Đau hay ù tai, gặp vấn đề thính lực;
  • Trầm cảm, kích động, hung hăng, ảo giác;
  • Tê hoặc ngứa ran xung quanh môi hoặc miệng;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Tiểu buốt hoặc khó tiểu ;
  • Nước tiểu tối màu, phân có mùi hôi;
  • Sốt, đau bụng, chán ăn.

Tác dụng phụ thông thường khác có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, suy nhược;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Nghẹt mũi, đau xoang, đau họng, ho;
  • Nôn, tiêu chảy, táo bón;
  • Khô miệng;
  • Tăng cân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc levocetirizine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc levocetirizine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine (Zyrtec®) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược. Bạn cần chắc chắn đề cập đến các thuốc sau đây: thuốc chống trầm cảm; thuốc lo lắng, bệnh tâm thần, hoặc thuốc co giật; ritonavir (Norvir®, trong Kaletra®); thuốc an thần; thuốc ngủ; theophylline (Theochron®, Theolair®); và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Bạn đang hoặc từng mắc bệnh thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng levocetirizine, gọi bác sĩ. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi bạn đang dùng levocetirizine.

Ngoài ra, levocetirizine có thể làm cho bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Bnạ cũng cần hỏi bác sĩ về việc sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi bạn đang dùng levocetirizine. Rượu có thể tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc levocetirizine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Thuốc cảm hoặc thuốc dị ứng, thuốc an thần, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc động kinh, trầm cảm hoặc lo âu – các thuốc này có thể tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi levocetirizine.

Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, những thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với levocetirizine, đặc biệt là:

  • Ritonavir (Norvir®, Kaletra®);
  • Theophylline (Aquaphyllin®, Asmalix®, Elixophyllin®, Theolair®, Theosol®).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc levocetirizine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc levocetirizine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng tuyến tiền liệt;
  • Tổn thương tủy sống – sử dụng một cách thận trọng thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu;
  • Bệnh thận;
  • Suy thận;
  • Khó tiểu.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Suboxone®

(19)
Tên gốc: buprenorphine, naloxoneTên biệt dược: Suboxone®Phân nhóm: thuốc hỗ trợ cai nghiệnTác dụngTác dụng của thuốc Suboxone® là gì?Suboxone® thường ... [xem thêm]

Verapamil là gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của Verapamil là gì?Verapamil thuộc nhóm thuốc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc đối kháng calci.Verapamil được sử dụng đơn ... [xem thêm]

Anagrelide

(38)
Tác dụngTác dụng của anagrelide là gì?Anagrelide được sử dụng để điều trị chứng rối loạn máu (tiểu cầu), bệnh gây ra do tủy xương tạo quá nhiều tiểu ... [xem thêm]

Thuốc epinastine

(94)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc epinastine là gì?Thuốc epinastine là thuốc kháng histamine được sử dụng để ngăn chặn ngứa ở mắt gây ra bởi viêm kết mạc ... [xem thêm]

Thiotepa

(99)
Tên gốc: thiotepaTên biệt dược: Thioplex®, Tepadina®Phân nhóm: hoá trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc thiotepa là gì?Thiotepa được sử dụng để ... [xem thêm]

Kem chống nắng Biore

(41)
Kem chống nắng Biore là một nhãn hiệu đến từ Nhật Bản, đã nổi tiếng trong nhiều năm qua với mức giá bình dân, được phụ nữ châu Á sử dụng nhiều, ... [xem thêm]

Japrolox®

(15)
Tên gốc: natri loxoprofenTên biệt dược: Japrolox®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Japrolox® là gì?Thuốc Japrolox® thường ... [xem thêm]

Thuốc Pantostad 40

(63)
Tên hoạt chất: PantoprazolPhân nhóm: Thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loétTên biệt dược: Pantostad 40Tác dụng của thuốc Pantostad 40Tác dụng của ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN