Thuốc colestyramine

(4.48) - 49 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc colestyramine là gì?

Colestyramine là thuốc được sử dụng để điều trị tăng cholesterol huyết. Tăng cholesterol huyết liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim và xơ vữa động mạch. Colestyramine giúp làm giảm cholesterol trong máu, đặc biệt là cholestetrol tỉ trọng thấp (LDL).

Bạn nên dùng thuốc colestyramine như thế nào?

Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ .

Bạn nên bảo quản thuốc colestyramine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc colestyramine cho người lớn như thế nào?

Đối với liều khởi đầu, bạn nên dùng 1 gói một ngày.

Đối với liều duy trì, bạn nên dùng 3 gói một ngày.

Liều dùng thuốc colestyramine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc colestyramine có những dạng và hàm lượng nào?

Colestyramine có dạng và hàm lượng là: thuốc bột pha hỗn dịch 4g, 9g.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc colestyramine?

Cùng với các tác dụng có lợi cần thiết, một loại thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Không phải tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn cảm thấy có vấn đề về sức khỏe do tác dụng phụ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc colestyramine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng colestyramine, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với colestyramine hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Bạn nên thận trọng khi dùng thuốc, nếu bạn mắc:

  • Bệnh tim (ví dụ như bệnh mạch vành);
  • Táo bón;
  • Bệnh trĩ;
  • Dạ dày hoặc ruột tắc nghẽn;
  • Vấn đề về túi mật;
  • Vấn đề về máu, lưu thông máu hoặc đông máu;
  • Triglyceride huyết cao;
  • Giảm hấp thu từ đường ruột hoặc các vấn đề đường ruột khác;
  • Vấn đề về thận;
  • Bệnh phenylketonuria niệu (PKU).
  • Mắc bệnh tiểu đường, nhược giáp, các vấn đề về gan hoặc bạn bị nghiện rượu;
  • Bị mất nước và thể tích máu giảm.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc colestyramine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc kê toa hay không kê toa nào.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc colestyramine không?

Hãy tham khảo ý kiến bac sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc colestyramine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Carboplatin

(56)
Tác dụngTác dụng của carboplatin là gì?Carboplatin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh ung thư khác nhau. Đây là một loại thuốc hóa trị có chứa ... [xem thêm]

Thuốc Aminosteril® N - Hepa 8%

(88)
Tên gốc: L-isoleucine 10,4 g, L-leucine 13,1 g, l-lysine acetate 9,71 g, L-methionine 1,1 g, n-acetylcysteine 0,7 g, L-phenylalanine 0,88 g, L-threonine 4,4 g, L-arginine 10,7 g, L-histidine 2,8 ... [xem thêm]

Isradipin

(70)
Tên gốc: isradipinPhân nhóm: thuốc đối kháng canxiTên biệt dược: Dynacirc®Tác dụngTác dụng của thuốc isradipin là gì?Thuốc isradipin là thuốc điều trị cao ... [xem thêm]

Amlexanox

(79)
Tác dụngTác dụng của amlexanox là gì?Amlexanox được dùng để điều trị bệnh lở loét miệng (viêm loét miệng). Viêm loét miệng thường tự lành lặn sau 7 ... [xem thêm]

Canxi Clorid

(70)
Tác dụngTác dụng của canxi clorid là gì?Canxi clorid được sử dụng như một phần của quy trình hồi sức sau khi tim ngừng đập. Thuốc cũng được dùng để ... [xem thêm]

Twynsta®

(861)
... [xem thêm]

Thuốc Titanoreine®

(33)
Tên gốc: carraghenates, titan dioxide, kẽm oxid, lidocaineTên biệt dược: Titanoreine®Phân nhóm: thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạchTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Gas-X®

(34)
Tên gốc: simethiconePhân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTên biệt dược: Alka-Seltzer Anti-Gas®, Bicarsim®, Bicarsim Forte®, Gas Aide®, Gas Free ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN