Sulindac là gì?

(4.45) - 18 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Sulindac là gì?

Sulindac được sử dụng để làm giảm đau, sưng, và cứng khớp do chứng viêm khớp. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị viêm cột sống, viêm khớp do bệnh gút, và viêm túi thanh mạc/ viêm gân. Thuốc này là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

Nếu bạn đang điều trị một bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ về các phương pháp điều trị không sử dụng thuốc và/ hoặc sử dụng các loại thuốc khác để điều trị cơn đau của bạn. Xem thêm phần Cảnh báo.

Bạn nên dùng Sulindac như thế nào?

Đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thông tin thuốc, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường hai lần mỗi ngày. Uống thuốc với một ly nước đầy (240 mililit), trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Không được nằm xuống trong vòng ít nhất 10 phút sau khi uống thuốc. Uống thuốc này chung với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn, hoặc chung với thuốc kháng axit để ngăn ngừa khó chịu dạ dày.

Liều dùng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với thuốc của bạn. Để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ (như xuất huyết dạ dày), dùng thuốc này ở liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Không được tự ý tăng liều dùng hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ định. Đối với các bệnh mãn tính như viêm khớp, tiếp tục dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ về nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Nhà sản xuất thuốc cũng khuyến cáo không được dùng thuốc nhiều hơn 400 miligam mỗi ngày bởi vì có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan.

Trong một số tình trạng nhất định (như viêm khớp), có thể mất 1-2 tuần trước khi thuốc có hiệu quả hoàn toàn khi sử dụng thuốc thường xuyên.

Nếu bạn đang dùng thuốc này “khi cần thiết” (không theo lịch thường xuyên), nhớ rằng các thuốc giảm đau cho hiệu quả cao nhất nếu bạn dùng thuốc khi bắt đầu có dấu hiệu đầu tiên của cơn đau. Nếu bạn đợi đến khi cơn đau đã trở nặng, thuốc có thể không còn tác dụng tốt.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản Sulindac như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Sulindac cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị cơn gút cấp tính:

Uống 200 mg mỗi ngày hai lần chung với thức ăn, tiếp tục trong 7 đến 10 ngày.

Liều dùng có thể giảm hoặc ngưng dùng thuốc sau khoảng thời gian này dựa trên đáp ứng trên lâm sàng.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm cột sống dính khớp:

Uống 150 đến 200 mg mỗi ngày hai lần chung với thức ăn.

Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 400 mg.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm xương khớp:

Uống 150 đến 200 mg mỗi ngày hai lần chung với thức ăn.

Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 400 mg.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị đau nhức:

Uống 150 đến 200 mg mỗi ngày hai lần chung với thức ăn.

Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 400 mg.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:

Uống 150 đến 200 mg mỗi ngày hai lần chung với thức ăn.

Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 400 mg.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị đa polyp có tính gia đình:

Theo các nghiên cứu về công thức thuốc đạn:

Liều khởi đầu: dùng 150 mg qua đường trực tràng, hai lần mỗi ngày trong 3 tháng.

Liều duy trì: dùng 67 mg qua đường trực tràng mỗi ngày, chia thành 2 liều bằng nhau.

Liều dùng Sulindac cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Sulindac có những dạng và hàm lượng nào?

Sulindac gồm những dạng và hàm lượng sau:

Một số trung tâm y tế sử dụng những liều lượng sau đây: uống 2 đến 4 mg/ kg/ ngày, chia thành 2 liều.

Liều tối đa: uống 6 mg/ kg/ ngày, không vượt quá 400 mg/ ngày.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Sulindac?

Hãy đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng thuốc sulindac và gọi bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau ngực, suy nhược, hơi thở yếu, nói lắp, các vấn đề về thị giác hoặc thăng bằng;
  • Phân có máu, màu đen, hoặc như hắc-in, ho ra máu hoặc chất nôn như bã cà phê.
  • Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu sậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Thâm tím, ngứa ran dữ dội, tê, đau, yếu cơ.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày, ợ nóng nhẹ hoặc đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón, sưng, đầy hơi;
  • Choáng váng, đau đầu, lo lắng;
  • Phát ban hoặc ngứa da;
  • Khô miệng;
  • Đổ mồ hôi nhiều, sổ mũi;
  • Nhìn mờ;
  • Ù tai.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Sulindac bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào đối với thuốc này hoặc thuốc khác. Hơn nữa, thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ loại dị ứng nào khác, như dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc với động vật. Đối với các thuốc không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.

Trẻ em

Những nghiên cứu tương thích trước đây không được thực hiện trên mối liên hệ giữa tuổi tác đến tác động của sulindac ở đối tượng trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được kiểm chứng.

Người cao tuổi

Những nghiên cứu tương thích trước đây không chứng minh được lợi ích của việc sử dụng sulindac ở người cao tuổi bị hạn chế bởi những vấn đề đặc trưng ở đối tượng này. Tuy nhiên, người cao tuổi có thể nhạy cảm với ảnh hưởng của sulindac hơn người trẻ, và thường có khả năng mắc các vấn đề về thận có liên quan đến tuổi tác nhiều hơn, nên có thể cần điều chỉnh liều dùng đối với những bệnh nhân đang dùng sulindac.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Sulindac có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ thuốc nào sau đây không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số thuốc khác mà bạn đang dùng.

Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ thuốc nào sau đây không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Abciximab;
  • Anagrelide;
  • Apixaban;
  • Ardeparin;
  • Argatroban;
  • Beta Glucan;
  • Bivalirudin;
  • Certoparin;
  • Cilostazol;
  • Citalopram;
  • Clopidogrel;
  • Clovoxamine;
  • Cyclosporine;
  • Dabigatran Etexilate;
  • Dalteparin;
  • Danaparoid;
  • Desirudin;
  • Dipyridamole;
  • Duloxetine;
  • Enoxaparin;
  • Eptifibatide;
  • Erlotinib;
  • Escitalopram;
  • Femoxetine;
  • Feverfew;
  • Flesinoxan;
  • Fluoxetine;
  • Fondaparinux;
  • Ginkgo;
  • Gossypol;
  • Heparin;
  • Lepirudin;
  • Levomilnacipran;
  • Meadowsweet;
  • Methotrexate;
  • Milnacipran;
  • Nadroparin;
  • Nefazodone;
  • Parnaparin;
  • Paroxetine;
  • Pemetrexed;
  • Pentosan Polysulfate Sodium;
  • Pentoxifylline;
  • Pralatrexate;
  • Prasugrel;
  • Protein C;
  • Reviparin;
  • Rivaroxaban;
  • Sibutramine;
  • Tacrolimus;
  • Ticlopidine;
  • Tinzaparin;
  • Tirofiban;
  • Venlafaxine;
  • Vilazodone;
  • Vortioxetine;
  • Zimeldine.

Việc dùng thuốc này kèm bất kỳ thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acebutolol;
  • Acenocoumarol;
  • Acetohexamide;
  • Alacepril;
  • Alprenolol;
  • Amiloride;
  • Amlodipine;
  • Arotinolol;
  • Atenolol;
  • Azilsartan Medoxomil;
  • Azosemide;
  • Befunolol;
  • Bemetizide;
  • Benazepril;
  • Bendroflumethiazide;
  • Benzthiazide;
  • Bepridil;
  • Betaxolol;
  • Bevantolol;
  • Bisoprolol;
  • Bopindolol;
  • Bucindolol;
  • Bumetanide;
  • Bupranolol;
  • Buthiazide;
  • Candesartan Cilexetil;
  • Canrenoate;
  • Captopril;
  • Carteolol;
  • Carvedilol;
  • Celiprolol;
  • Chlorothiazide;
  • Chlorpropamide;
  • Chlorthalidone;
  • Cilazapril;
  • Clopamide;
  • Cyclopenthiazide;
  • Delapril;
  • Desvenlafaxine;
  • Dicumarol;
  • Dilevalol;
  • Diltiazem;
  • Enalaprilat;
  • Enalapril Maleate;
  • Eprosartan;
  • Esmolol;
  • Ethacrynic Acid;
  • Felodipine;
  • Flunarizine;
  • Fosinopril;
  • Furosemide;
  • Gallopamil;
  • Gliclazide;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Gliquidone;
  • Glyburide;
  • Hydrochlorothiazide;
  • Hydroflumethiazide;
  • Imidapril;
  • Indapamide;
  • Irbesartan;
  • Isradipine;
  • Labetalol;
  • Lacidipine;
  • Landiolol;
  • Levobunolol;
  • Lidoflazine;
  • Lisinopril;
  • Lithium;
  • Losartan;
  • Manidipine;
  • Mepindolol;
  • Methyclothiazide;
  • Metipranolol;
  • Metolazone;
  • Metoprolol;
  • Moexipril;
  • Nadolol;
  • Nebivolol;
  • Nicardipine;
  • Nifedipine;
  • Nilvadipine;
  • Nimodipine;
  • Nipradilol;
  • Nisoldipine;
  • Nitrendipine;
  • Olmesartan Medoxomil;
  • Oxprenolol;
  • Penbutolol;
  • Pentopril;
  • Perindopril;
  • Pindolol;
  • Piretanide;
  • Polythiazide;
  • Pranidipine;
  • Propranolol;
  • Quinapril;
  • Ramipril;
  • Sotalol;
  • Spirapril;
  • Spironolactone;
  • Talinolol;
  • Tasosartan;
  • Telmisartan;
  • Temocapril;
  • Tertatolol;
  • Timolol;
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Torsemide;
  • Trandolapril;
  • Triamterene;
  • Trichlormethiazide;
  • Valsartan;
  • Verapamil;
  • Warfarin;
  • Xipamide;
  • Zofenopril.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Sulindac không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Sulindac?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Các vấn đề về chảy máu;
  • Các cục máu đông;
  • Phù nề (tình trạng tích dịch hoặc sưng phù cơ thể);
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim (như suy tim sung huyết);
  • Tăng huyết áp;
  • Tiền sử bệnh thận (như sỏi thận);
  • Bệnh gan (như viêm gan);
  • Viêm tụy;
  • Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc xuất huyết ruột;
  • Tiền sử đột quỵ – Dùng thuốc thận trọng. Thuốc có thể làm cho tình trạng này trở nên nặng hơn;
  • Hen suyễn nhạy cảm với aspirin ;
  • Tiền sử nhạy cảm với aspirin – Không nên sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân này.
  • Phẫu thuật tim (như phẫu thuật bắc cầu chủ vành [CABG]) – Không nên sử dụng thuốc này để làm dịu cơn đau trước hoặc sau khi phẫu thuật;
  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) – Có thể làm cho các tác dụng phụ của thuốc trở nặng hơn.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Bất tỉnh;
  • Ngất xỉu;
  • Choáng váng;
  • Nhìn mờ;
  • Khó chịu dạ dày;
  • Giảm tiểu tiện.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Varoforce®

(11)
Tên gốc: benzocaineTên biệt dược: Varoforce® – dạng kem bôi 35 mgPhân nhóm: thuốc gây tê, gây mêTác dụngTác dụng của thuốc Varoforce® là gì?Bạn có thẻ dùng ... [xem thêm]

Thuốc natamycin

(95)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc natamycin là gì?Natamycin được sử dụng để điều trị chứng nhiễm trùng mắt do nấm. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn ... [xem thêm]

Clear eyes® Redness Relief

(60)
Tên gốc: naphazolinePhân nhóm: nhóm thuốc bôi trơn nhãn cầuTên biệt dược: Clear eyes® Redness ReliefTác dụngTác dụng của thuốc Clear eyes® Redness Relief là gì?Clear ... [xem thêm]

Thuốc tizanidine

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tizanidine là gì?Thuốc này được dùng để điều trị chứng co thắt cơ gây ra bởi các điều kiện nhất định (chẳng hạn ... [xem thêm]

Thuốc liotrix

(59)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc liotrix là gì?Liotrix được dùng để điều trị chứng giảm năng tuyến giáp. Liotrix có tác dụng thay thế hoặc cung cấp thêm ... [xem thêm]

Axit glutamic

(39)
Tên hoạt chất: axit glutamicPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTác dụng của axit glutamicCông dụng của axit glutamic là gì?Axit glutamic là một ... [xem thêm]

Rocephin®

(35)
Tên gốc: ceftriaxoneTên biệt dược: Rocephin®Phân nhóm thuốc: kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc Rocephin® là gì?Rocephin® thường dùng để điều trị ... [xem thêm]

Thuốc Mylanta Gas Minis®

(45)
Têngốc: simethiconeTên biệt dược: Mylanta Gas Minis®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác dụngTác dụng của thuốc Mylanta Gas Minis® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN