Terbinafine là gì?

(4.27) - 42 đánh giá

Terbinafine thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, phân nhóm thuốc kháng nấm. Terbinafine hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của nấm.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc terbinafine là gì?

Terbinafine được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da như bệnh vảy nến, nấm da chân và ngứa ở vùng bẹn (nấm bẹn). Thuốc này cũng giúp làm giảm triệu chứng ngứa, nóng rát, nứt nẻ, đóng vảy do nhiễm nấm.

Terbinafine có những dạng và hàm lượng nào?

Terbinafine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc cốm: Gói 125 mg, gói 187,5 mg.
  • Viên nén terbinafine 250mg
  • Thuốc bôi terbinafine dạng kem, gel, dung dịch (thuốc xịt) dùng tại chỗ: 1%.

Bạn nên bảo quản terbinafine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng terbinafine cho người lớn như thế nào?

Dạng đường uống

  • Điều trị bệnh nấm bẹn: Uống 250 mg/lần, 1 lần/ngày, trong 2 – 4 tuần. Dùng liều hàng ngày như trên trong 4 tuần để điều trị bệnh nấm da thân và trong tối đa 6 tuần để điều trị bệnh nấm da chân và nấm da đầu.
  • Điều trị bệnh nấm móng (móng tay, móng chân): Uống 250 mg/lần, 1 lần/ngày, trong 6 – 12 tuần, nhưng có thể điều trị trong thời gian dài hơn đối với bệnh nấm móng chân.

Dạng bôi

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm da chân, lang ben: Dùng terbinafine thuốc bôi kem, gel, xịt thoa lên vùng da bị bệnh một lần mỗi ngày.

Liều dùng terbinafine cho trẻ em như thế nào?

Dạng bôi

Chỉ dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm da chân, lang ben: Dùng terbinafine thuốc bôi kem, gel, xịt thoa lên vùng da bị bệnh một lần mỗi ngày.

Dạng đường uống

Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Nếu dùng: Trẻ em trên 1 năm tuổi, cân nặng 10 – 20 kg: 62,5 mg, ngày uống một lần. Trẻ em nặng 20 – 40 kg: 125 mg, ngày uống một lần. Trẻ em nặng trên 40 kg: 250 mg, ngày uống một lần.

Ghi chú: Điều trị thường kéo dài 4 tuần cho nấm da đầu; 2 – 6 tuần cho nấm bàn chân; 2 – 4 tuần cho nấm bẹn; 4 tuần cho nấm thân; 6 tuần – 3 tháng cho nấm móng (đôi khi lâu hơn cho nấm móng chân).

Bạn nên dùng terbinafine như thế nào?

Đối với dạng viên nén dùng đường uống thì không cần chú ý đến bữa ăn. Với thuốc cốm, rắc trên một thìa thức ăn (không có vị chua) và nuốt hẳn, không nhai.

Với dạng bôi, chỉ sử dụng thuốc này ngoài da.

  • Làm sạch và làm khô vùng da bệnh
  • Thoa một lớp thuốc mỏng lên trên và xung quanh các khu vực da bị bệnh, thường là một lần mỗi ngày theo chỉ dẫn trên bao bì sản phẩm
  • Rửa tay sau khi sử dụng thuốc, trừ khi bạn dùng thuốc để trị các bệnh trên vùng da bàn tay
  • Không bọc, che phủ hoặc băng kín vùng bôi thuốc, trừ khi có chỉ định của bác sĩ
  • Không bôi thuốc vào mắt, mũi hay miệng hoặc bên trong âm đạo. Nếu bạn dính thuốc ở những khu vực này, rửa lại với nhiều nước.
  • Không bôi thuốc này trên da đầu và móng tay, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất từ ​​thuốc. Để giúp bạn nhớ, bạn nên sử dụng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày. Không bôi thường xuyên hơn hoặc sử dụng lâu hơn chỉ dẫn của bác sĩ vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi kết thúc thời gian điều trị, ngay cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát.

Có thể mất vài tuần sau khi điều trị để bệnh hoàn toàn bình phục. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn nặng hơn hoặc không cải thiện trong vòng 2 tuần. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc terbinafine?

Nhanh chóng đến viện cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Một số người sử dụng terbinafine bị tổn thương gan dẫn đến việc phải cấy ghép gan. Trường hợp nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là tử vong. Hiện vẫn chưa rõ terbinafine có thật sự gây ra tổn thương gan ở những bệnh nhân này hay không. Ở hầu hết các trường hợp, bệnh nhân đều mắc phải một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng trước khi sử dụng terbinafine.

Liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải các triệu chứng tổn thương gan như buồn nôn, đau ở phần dạ dày trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu có màu sậm, phân có màu đất sét, vàng da. Các triệu chứng này có thể xuất hiện cho dù trước đây bạn có bị bệnh gan hay không.

Ngưng sử dụng terbinafine và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức toàn thân, các triệu chứng cúm, đau miệng hoặc cổ họng
  • Đau hoặc sưng phù ở khớp, các tuyến bị sưng, da không còn đều màu hoặc phát ban da có hình cánh bướm ở má hoặc mũi
  • Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi
  • Các vấn đề về thính giác
  • Sụt cân do thay đổi khẩu vị ăn uống
  • Vết bong tróc da nổi lên, có màu bạc
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng phù ở mặt hoặc lưỡi, cay mắt, đau da, sau đó xuất hiện chứng phát ban da có màu đỏ hoặc tím có khả năng lây lan (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây ra chứng rộp da và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn nhẹ hoặc đau bụng
  • Đau đầu, choáng váng hoặc cảm giác quay cuồng
  • Phát ban nhẹ ở da hoặc ngứa da
  • Xuất hiện vị khó chịu hoặc bất thường ở miệng

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng terbinafine bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng thuốc này, cân nhắc kỹ lưỡng nguy cơ rủi ro với lợi ích mà thuốc mang lại. Bạn và bác sĩ sẽ quyết định về việc lựa chọn dùng thuốc. Đối với loại thuốc này, các yếu tố sau đây cần được cân nhắc:

Dị ứng

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc phải bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào đối với thuốc này hoặc bất kỳ các loại thuốc nào khác. Hơn nữa, thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc phải bất kỳ các dạng dị ứng nào khác, như dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc với động vật. Đối với các sản phẩm thuốc không kê toa, hãy đọc kỹ các thành phần trên nhãn thuốc hoặc trên bao bì sản phẩm.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp trên trẻ em dưới 4 tuổi bị bệnh nhiễm trùng nấm da đầu về mối liên hệ tuổi tác đối với tính hiệu quả của thuốc viên uống terbinafine hiện vẫn chưa được thực hiện. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc hiện vẫn chưa được xác định ở trẻ em.

Các nghiên cứu thích hợp trên trẻ em bị bệnh nhiễm trùng nấm ở móng tay hoặc móng chân về mối liên hệ tuổi tác đối với tính hiệu quả của thuốc viên terbinafine hiện vẫn chưa được thực hiện. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc hiện vẫn chưa được xác định ở trẻ em.

Người cao tuổi

Các nghiên cứu thích hợp trên người cao tuổi về mối liên hệ tuổi tác đối với tính hiệu quả của thuốc viên uống terbinafine hiện vẫn chưa được thực hiện. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc hiện vẫn chưa được xác định ở người cao tuổi.

Các nghiên cứu thích hợp cho đến nay hiện vẫn chưa xác định các vấn đề đặc trưng ở người cao tuổi sẽ làm giới hạn lợi ích của thuốc viên terbinafine ở người cao tuổi. Tuy nhiên, các bệnh nhân cao tuổi thường có khả năng mắc các vấn đề về thận, gan, hoặc tim mạch có liên quan đến tuổi tác nhiều hơn, điều này cần phải cẩn trọng đối với các bệnh nhân sử dụng thuốc viên terbinafine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Terbinafine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được đề nghị, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai thuốc.

  • Aripiprazole
  • Clozapine
  • Doxorubicin
  • Doxorubicin hydrochloride liposome
  • Eliglustat
  • Fluoxetine

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng chung cả hai thuốc có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai thuốc được chỉ định chung, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai thuốc.

  • Cyclosporine
  • Nortriptyline
  • Warfarin

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới terbinafine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc terbinafine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các bệnh lý về máu (như chứng giảm bạch cầu trung tính)
  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống
  • Hệ miễn dịch suy yếu
  • Bệnh gan, đang hoạt động hoặc mãn tính – bệnh nhân mắc chứng bệnh này không được dùng loại terbinafine.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Telbivudine

(68)
Tên gốc: telbivudineTên biệt dược: Tyzeka®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc telbivudine là gì?Telbivudine được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Phendimetrazine

(31)
Tên gốc: phendimetrazineTên biệt dược: Bontril®, Bontril® PDM, Bontril® Slow-Release, Melfiat®, Obezine®, Phendiet®, Phendiet®-105, Prelu®-2Phân nhóm: thuốc điều trị béo ... [xem thêm]

Huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn

(28)
Tìm hiểu chungTác dụng của huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn là gì?Huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn được chỉ định chỉ trong việc điều trị ... [xem thêm]

Thuốc ezetimibe

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ezetimibe là gì?Thuốc ezetimibe được sử dụng cùng với một chế độ ăn ít chất béo, ít cholesterol và tập thể dục để ... [xem thêm]

Thuốc Glucobay®

(90)
Tên gốc: acarboseTên biệt dược: Glucobay®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Glucobay® là gì?Bạn có thể dùng thuốc Glucobay® ... [xem thêm]

Buprenorphine

(42)
Tác dụngTác dụng của buprenorphine là gì?Buprenorphine được sử dụng để làm giảm cơn đau liên tục và nghiêm trọng (chẳng hạn như do viêm khớp, đau lưng mãn ... [xem thêm]

Alclometasone

(17)
Tác dụngTác dụng của alclometasone là gì?Alclometasone có tác dụng điều trị một loạt các bệnh về da (ví dụ, eczema, viêm da, dị ứng, phát ban). Alclometasone ... [xem thêm]

Thuốc Bioflora 200mg

(40)
Tên hoạt chất: Saccharomyces boulardiiPhân nhóm: Thuốc trị tiêu chảyTên biệt dược: Bioflora 200mgTác dụng của thuốc Bioflora 200mgTác dụng của thuốc Bioflora 200mg ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN