Orlistat là gì?

(3.9) - 61 đánh giá

Thuốc giảm cân orlistat hoạt động theo cơ chế ức chế các enzyme phân hủy chất béo nhưng bạn cần dùng thuốc kèm một chế độ ăn kiêng phù hợp cũng như tập thể dục đều đặn.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc orlistat là gì?

Orlistat được sử dụng kèm chế độ ăn giảm lượng calo, tập thể dục và liệu pháp thay đổi hành vi để hỗ trợ cho những người thừa cân đáng kể (béo phì) giảm cân. Dùng orlistat cũng có thể giúp ngăn ngừa tăng cân trở lại sau khi đã giảm cân.

Giảm cân và duy trì cân nặng có thể làm giảm các nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe gây ra bởi béo phì bao gồm bệnh tim, tiểu đường, tăng huyết áp, một số bệnh ung thư, bệnh về hô hấp, từ đó kéo dài tuổi thọ.

Chất béo trong khẩu phần ăn cần được phân giải để cơ thể có thể hấp thụ. Orlistat hoạt động bằng cách ức chế các enzyme phân hủy chất béo trong chế độ ăn uống. Sau đó, chất béo chưa được tiêu hóa này được thải ra khỏi cơ thể.

Orlistat không ngăn chặn sự hấp thu calo từ đường và các loại thực phẩm không có chất béo khác, vì vậy bạn vẫn cần phải hạn chế tổng lượng calo đưa vào cơ thể.

Bạn nên bảo quản orlistat như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Orlistat có những dạng và hàm lượng nào?

Orlistat có dạng viên nang orlistat 120mg và 60mg.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc orlistat cho người lớn là gì?

Dùng 120 mg, uống ba lần một ngày với mỗi bữa ăn chính có chứa chất béo. Bạn có thể uống thuốc trong các bữa ăn hoặc trong vòng 1 giờ sau ăn.

Liều dùng thuốc orlistat cho trẻ em là gì?

Trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 120 mg, uống ba lần một ngày với mỗi bữa ăn chính có chứa chất béo. Cho trẻ uống thuốc trong các bữa ăn hoặc trong vòng 1 giờ sau ăn.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc orlistat?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng, chẳng hạn như:

  • Phát ban
  • Khó thở
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng

Ngừng sử dụng orlistat và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau dữ dội vùng lưng dưới, nước tiểu có máu
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được (vô niệu)
  • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm tính, khát nước nhiều
  • Sưng tấy, tăng cân, cảm thấy khó thở
  • Đau dữ dội vùng bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh
  • Ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ sau đây thường xảy ra khi sử dụng orlistat. Đây là tác dụng tự nhiên ức chế chất béo của orlistat và thực tế là dấu hiệu cho thấy các thuốc đang có tác dụng.

  • Có đốm dầu trong đồ lót
  • Phân nhầy
  • Phân có hạt dầu màu cam hoặc nâu
  • Phân lỏng hoặc muốn đi cầu gấp, không có khả năng kiểm soát nhu động ruột
  • Gia tăng nhu động ruột
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau trực tràng
  • Suy nhược, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, ngứa, chán ăn hoặc vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng orlistat bao gồm:

  • Có vấn đề với răng hoặc nướu
  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho
  • Sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, có triệu chứng cúm
  • Đau đầu, đau lưng
  • Phát ban da nhẹ

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc orlistat bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, có những điều cần được xem xét như sau:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác hay cơ thể có bất kỳ tình trạng dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với loại thuốc không kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tác dụng của orlistat ở thanh thiếu niên. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tác dụng của orlistat ở người cao tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Bạn nên dùng orlistat như thế nào?

Nếu bạn đang dùng thuốc này dưới dạng không kê đơn để tự điều trị, hãy đọc tất cả các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm trước khi dùng.

Nếu dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, hãy uống thuốc kèm với nước trong mỗi bữa ăn có chứa chất béo hoặc trong vòng 1 giờ sau bữa ăn, thường mỗi ngày 3 lần. Không dùng thuốc nếu bữa ăn không chứa chất béo.

Để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ gây khó chịu, bảo đảm có không quá 30% lượng calo từ chất béo trong chế độ ăn. Lượng chất béo, protein và carbohydrate hàng ngày nên được chia đều trong 3 bữa ăn chính.

Không tự ý tăng liều hoặc sử dụng thuốc thường xuyên hơn hay lâu hơn chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ cũng sẽ tăng lên.


Vì thuốc này có thể cản trở sự hấp thu các vitamin nhất định (các vitamin tan trong dầu bao gồm A, D, E, K), bạn nên dùng kèm thuốc bổ sung có các vitamin nêu trên hằng ngày . Dùng thuốc bổ sung vitamin ít nhất trước 2 giờ hoặc 2 giờ sau khi uống orlistat (chẳng hạn trước khi đi ngủ).

Dùng cyclosporine ít nhất trước 3 giờ trước hoặc sau khi dùng orlistat để đảm bảo cyclosporine được hấp thu đầy đủ vào máu. Dùng levothyroxine ít nhất 4 giờ trước hoặc sau khi dùng orlistat.

Bạn sẽ giảm cân trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu dùng orlistat. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu trở nên tệ hơn.

Tương tác thuốc

Orlistat có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc sau đây không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê đơn, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Carbamazepine
  • Clobazam
  • Clonazepam
  • Clorazepat
  • Cyclosporine
  • Diazepam
  • Eslicarbazepin acetat
  • Ethosuximid
  • Ethotoin
  • Ezogabin
  • Felbamat
  • Fosphenytoin
  • Gabapentin
  • Lacosamid
  • Lamotrigine
  • Levetiracetam
  • Lorazepam
  • Methsuximid
  • Midazolam
  • Oxcarbazepin
  • Perampanel
  • Phenobarbital
  • Phenytoin
  • Piracetam
  • Pregabalin
  • Primidone
  • Rufinamid
  • Stiripentol
  • Tiagabin
  • Topiramat
  • Axit valproic
  • Vigabatrin
  • Zonisamide

Sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây có thể gây tăng nguy cơ mắc phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê đơn, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất của một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Axit linoleic
  • Warfarin

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc orlistat không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc orlistat?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tiểu đường
  • Tuyến giáp hoạt động kém
  • Các chứng rối loạn ăn uống (ví dụ, biếng ăn hoặc ăn vô độ)
  • Có tiền sử mắc tăng thải axit oxalic cao trong nước tiểu (nồng độ axit oxalic cao trong nước tiểu)
  • Suy thận
  • Sỏi thận
  • Bệnh gan
  • Vấn đề về túi mật
  • Hội chứng kém hấp thu (các vấn đề về hấp thu hoặc tiêu hóa thức ăn) – Không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh này

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Didalbendazole

(88)
Hoạt chất: AlbendazoleTên biệt dược: DidalbendazoleTác dụng của thuốc DidalbendazoleThuốc Didalbendazole có tác dụng gì?Didalbendazole có hiệu lực tác dụng trên các ... [xem thêm]

Furazolidone

(40)
Tác dụngTác dụng của furazolidone là gì?Furazolidone được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn và protozoa. Thuốc hoạt động bằng cách giết chết vi ... [xem thêm]

Cinacalcet

(47)
Tác dụngTác dụng của cinacalcet là gì?Cinacalcet được sử dụng để điều trị chứng tăng hormone tuyến cận giáp (PTH) ở những người bị bệnh thận mãn tính ... [xem thêm]

Thuốc liotrix

(59)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc liotrix là gì?Liotrix được dùng để điều trị chứng giảm năng tuyến giáp. Liotrix có tác dụng thay thế hoặc cung cấp thêm ... [xem thêm]

Huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn

(28)
Tìm hiểu chungTác dụng của huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn là gì?Huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn được chỉ định chỉ trong việc điều trị ... [xem thêm]

Alfachim®

(33)
Tên gốc: chymotrypsinTên biệt dược: Alfachim®Phân nhóm: men kháng viêmTác dụngAlfachim® có tác dụng gì?Alfachim® được dùng để chống phù nề và kháng viêm dạng ... [xem thêm]

Sudafed® PE Nasal Decongestant

(30)
Tên gốc: phenylephrinePhân nhóm: thuốc co mạchTên biệt dược: Sudafed® PE Nasal Decongestant, Children’s Sudafed® PE Nasal Decongestant Liquid Berry LiquidTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Bicimax®

(42)
Tên gốc: vitamin C, vitamin B1, vitamin B2, vitamin PP, vitamin B5, vitamin B6, vitamin B8, canxi, magie.Tên biệt dược: Bicimax®Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN