Baclofen

(3.79) - 93 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của baclofen là gì?

Baclofen là một thuốc thuộc nhóm giãn cơ và chống co thắt.

Baclofen được sử dụng để điều trị các triệu chứng cơ do bệnh đa xơ cứng, bao gồm co thắt, đau và cứng.

Baclofen cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Bạn nên dùng baclofen như thế nào?

Baclofen được dùng bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 3 lần một ngày. Để giảm nguy cơ các tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Thực hiện theo các hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với quy định.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn dễ nhớ, dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày. Đừng ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi ngưng thuốc này đột ngột. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như ảo giác và co giật. Để phòng ngừa, bác sĩ có thể cho bạn giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai thuốc nào ngay lập tức.

Có thể mất 1-2 tháng hoặc lâu hơn để thuốc phát huy đầy đủ hiệu quả. Hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản baclofen như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng baclofen cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị co thắt cơ bắp

Đường uống:

  • Liều khởi đầu: uống 5 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 10 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 15 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 20 mg 3 lần một ngày.
  • Liều duy trì: 40-80 mg/ngày.
  • Liều 80 mg/ngày nên được chia làm 4 lần mỗi ngày.

Nội tủy mạc:

  • Liều thử nghiệm đầu tiên: tiêm nội tủy mạc 50 mcg (trong 1 ml) bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy trong ít nhất 1 phút. Quan sát bệnh nhân trong 4-8 giờ để tìm đáp ứng tích cực.
  • Liều thử nghiệm thứ hai: Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm đầu tiên, liều 75 mcg (trong 1,5 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó.
  • Liều thử nghiệm thứ ba: Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm thứ hai, liều 100 mcg (trong 2 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó. Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm thứ ba, bệnh nhân không nên sử dụng liệu pháp tiêm nội tủy mạc.

Liều thử nghiệm tạo đáp ứng tích cực nên được tăng lên gấp đôi và trong hơn 24 giờ. Nếu liều thử nghiệm duy trì đáp ứng tích cực trong > 12 giờ, liều hằng ngày bắt đầu nên giống như liều thử nghiệm có hiệu quả. Sau 24 giờ, liều có thể được điều chỉnh chênh lệch 10% -20% mỗi ngày cho đến khi đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn. Theo thời gian, nhiều bệnh nhân sẽ cần tăng liều dần dần để duy trì hiệu quả lâm sàng mong muốn. Các bệnh nhân được duy trì với liều hằng ngày là 12-1500 mcg. Hầu hết các bệnh nhân cần liều 300-800 mcg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị chứng đau dây thần kinh sinh ba:

Đường uống:

  • Liều khởi đầu: uống 5 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 10 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 15 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 20 mg 3 lần một ngày.
  • Liều duy trì: 40-80 mg/ngày.
  • Liều 80 mg/ngày nên được chia làm 4 lần mỗi ngày.

Nội tủy mạc:

  • Liều thử nghiệm đầu tiên: tiêm nội tủy mạc 50 mcg (trong 1 ml) bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy trong ít nhất 1 phút. Quan sát bệnh nhân trong 4-8 giờ để tìm đáp ứng tích cực.
  • Liều thử nghiệm thứ hai: Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm đầu tiên, liều 75 mcg (trong 1,5 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó.
  • Liều thử nghiệm thứ ba: Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm thứ hai, liều 100 mcg (trong 2 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó. Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm thứ ba, bệnh nhân không nên sử dụng liệu pháp tiêm nội tủy mạc.

Liều thử nghiệm tạo đáp ứng tích cực nên được tăng lên gấp đôi và trong hơn 24 giờ. Nếu liều thử nghiệm duy trì đáp ứng tích cực trong > 12 giờ, liều hằng ngày bắt đầu nên giống như liều thử nghiệm có hiệu quả. Sau 24 giờ, liều có thể được điều chỉnh chênh lệch 10% -20% mỗi ngày cho đến khi đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn. Theo thời gian, nhiều bệnh nhân sẽ cần tăng liều dần dần để duy trì hiệu quả lâm sàng mong muốn. Các bệnh nhân được duy trì với liều hằng ngày là 12-1500 mcg. Hầu hết các bệnh nhân cần liều 300-800 mcg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nấc cục

  • Liều khởi đầu: uống 5 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 10 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 15 mg 3 lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 20 mg 3 lần một ngày.
  • Liều duy trì: 40-80 mg/ngày.
  • Liều 80 mg/ngày nên được chia làm 4 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị liệt cứng não

Nội tủy mạc:

  • Liều thử nghiệm đầu tiên: tiêm nội tủy mạc 50 mcg (trong 1 ml) bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy trong ít nhất 1 phút. Quan sát bệnh nhân trong 4-8 giờ để tìm đáp ứng tích cực.
  • Liều thử nghiệm thứ hai: Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm đầu tiên, liều 75 mcg (trong 1,5 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó.
  • Liều thử nghiệm thứ ba: Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm thứ hai, liều 100 mcg (trong 2 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó. Nếu không có đáp ứng tích cực với liều thử nghiệm thứ ba, bệnh nhân không nên sử dụng liệu pháp tiêm nội tủy mạc.

Nếu có đáp ứng tích cực xảy ra sau một liều thử nghiệm, một thiết bị truyền nội tủy mạc có thể được cấy ghép qua phẫu thuật.

Liều thử nghiệm tạo đáp ứng tích cực nên được tăng lên gấp đôi và trong hơn 24 giờ. Nếu liều thử nghiệm duy trì đáp ứng tích cực trong > 12 giờ, liều hằng ngày bắt đầu nên giống như liều thử nghiệm có hiệu quả. Sau 24 giờ, liều có thể được điều chỉnh chênh lệch 10% -20% mỗi ngày cho đến khi đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn. Theo thời gian, nhiều bệnh nhân sẽ cần tăng liều dần dần để duy trì hiệu quả lâm sàng mong muốn. Các bệnh nhân được duy trì với liều hằng ngày là 12-1500 mcg. Hầu hết các bệnh nhân cần liều 300-800 mcg/ngày.

Liều dùng baclofen cho trẻ em là gì?

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh.

Baclofen có những dạng và hàm lượng nào?

Baclofen có nhựng dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén baclofen USP 10 mg: viên nén không nhẵn, tròn, màu trắng in chữ DAN 5730 và 10, trong chai 100 và 500.
  • Viên nén baclofen USP 20 mg: viên nén không nhẵn, tròn, màu trắng in chữ DAN 5731 và 20, trong chai 100 và 500.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng baclofen?

Tác dụng phụ phổ biến nhất là cơn buồn ngủ thoáng qua (10-63%). Trong một nghiên cứu có kiểm soát ở 175 bệnh nhân, cảm giác buồn ngủ thoáng qua đã được quan sát thấy ở 63% người dùng thuốc viên nén baclofen, so với 36% người trong nhóm dùng giả dược. Phản ứng phụ thường gặp khác là chóng mặt (5-15%), suy nhược (5-15%) và mệt mỏi (2-4%). Các tác dụng phụ khác bao gồm:

Thần kinh: lẫn lộn (1-11%), đau đầu (4-8%), mất ngủ (2-7%); hưng phấn, hứng thú, trầm cảm, ảo giác, dị cảm, đau cơ bắp, ù tai, nói lắp, rối loạn phối hợp, run, cứng, loạn trương lực , mất điều hòa , mắt mờ, rung giật nhãn cầu, lác, co giãn đồng tử , song thị, loạn ngôn , động kinh co giật .

Tim mạch: hạ huyết áp (0-9%). Ít những trường hợp khó thở, tim đập nhanh, đau ngực, ngất .

Tiêu hóa: buồn nôn (4-12%), táo bón (2-6%); và hiếm xảy ra khô miệng, chán ăn, rối loạn vị giác, đau bụng , nôn mửa, tiêu chảy, và xét nghiệm dương tính có máu trong phân.

Niệu sinh dục: tần số tiết niệu (2-6%); và hiếm khi xảy ra đái dầm, bí tiểu, tiểu khó, bất lực, không có khả năng xuất tinh, tiểu đêm, tiểu ra máu.

Các tác dụng phụ khác: bạn có thể bị phát ban, ngứa, mắt cá chân phù nề, đổ nhiều mồ hôi, tăng cân, nghẹt mũi.

Một số triệu chứng hệ thần kinh trung ương và niệu sinh dục có thể liên quan tới bệnh lý nền hơn thuốc điều trị. Các xét nghiệm bất thường ở một vài bệnh nhân dùng thuốc viên nén baclofen: tăng SGOT, phosphatase kiềm và độ đường trong máu cao.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng baclofen bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng baclofen, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với baclofen hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là các thuốc giãn cơ, thuốc ngủ, thuốc an thần, và các vitamin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh thận, động kinh, loét, đột quỵ, bệnh thấp khớp, liệt não, bệnh Parkinson, hoặc một bệnh tâm thần.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng baclofen, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết baclofen ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Rượu có thể làm tăng triệu chứng buồn ngủ do baclofen.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Baclofen có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng baclofen với bất kỳ loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc cùng được kê toa, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.Alfentanil;

  • Anileridine;
  • Buprenorphine;
  • Codeine;
  • Fentanyl;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Levorphanol;
  • Meperidine;
  • Methadone;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Propoxyphen;
  • Remifentanil;
  • Sodium oxybate;
  • Sufentanil;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới baclofen không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến baclofen?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tiểu đường tuýp 2 – Baclofen có thể làm tăng đường huyết;
  • Bệnh động kinh;
  • Bệnh thận;
  • Các vấn đề về tâm thần hoặc cảm xúc;
  • Đột quỵ hay bệnh não khác – Nguy cơ mắc các tác dụng phụ có thể tăng lên.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các dấu hiệu và triệu chứng: nôn mửa, giảm trương lực cơ, buồn ngủ, hôn mê, trầm cảm và co giật.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Arcalion®

(66)
Tên biệt dược: Arcalion 200Hoạt chất: SulbutiamineTìm hiểu chungCông dụng của thuốc Arcalion là gì?Thuốc này được chỉ định dùng trong các giai đoạn mệt mỏi ... [xem thêm]

Clotiapine là gì?

(69)
Tác dụngTác dụng của clotiapine là gì?Clotiapine là một loại thuốc an thần không điển hình với cấu trúc ba vòng kiểu dibenzothiapine.Bạn nên dùng clotiapine như ... [xem thêm]

Thuốc sertraline

(36)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc sertraline là gì?Thuốc sertraline được sử dụng để điều trị trầm cảm, hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối ... [xem thêm]

Formaldehyde

(78)
Tác dụngTác dụng của formaldehyde là gì?Thuốc này được sử dụng như một chất thấm mồ hôi để điều trị chứng đổ mồ hôi chân hoặc nặng mùi. Thuốc ... [xem thêm]

Fisherman’s Friend®

(22)
Tên gốc: mentholPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Fisherman’s Friend®Tác dụngTác dụng của thuốc Fisherman’s Friend® là gì?Fisherman’s Friend® thường ... [xem thêm]

Thuốc Kingdomin Vita C

(99)
Tên hoạt chất: Vitamin CPhân nhóm: Vitamin CTên biệt dược: Kingdomin® Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita C là gì?Vitamin C cần ... [xem thêm]

Buformin

(44)
Tác dụngTác dụng của buformin là gì?Buformin được sử dụng kết hợp với một chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp và có thể dùng kèm các thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Sandostatin®

(87)
Tên gốc: octreotideTên biệt dược: Sandostatin®Phân nhóm: hormone dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan.Tác dụngTác dụng của thuốc Sandostatin® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN