Thuốc Aspilets®

(4.02) - 30 đánh giá

Tên gốc: axit acetylsalicylic

Tên biệt dược: Aspilets® – dạng viên bao tan trong ruột 80 mg

Phân nhóm: thuốc giảm đau (không gây nghiện) và thuốc hạ sốt, thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết.

Lưu ý khác: thuốc này được chỉ định dùng để giảm đau, hạ sốt, chống viêm.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Aspilets® là gì?

Thuốc Aspilets® thường được dùng để phòng ngừa ban đầu các rối loạn về huyết khối gây tắc mạch và những biến cố tim mạch như: đột quỵ, thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua, nhồi máu cơ tim cấp, phòng ngừa tái phát cơn đau thắt ngực mạn tính ổn định và cơn đau thắt ngực không ổn định.

Bạn cũng có thể sử dụng thuốc này để phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch ở người bị tiểu đường, đặc biệt là ở những trường hợp sau: người có tiền sử nhồi máu cơ tim, phẫu thuật mổ thông tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua, đau thắt ngực. Những người có thêm những yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng cần dùng thuốc này.

Thuốc Aspilets® có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Aspilets® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đột quỵ thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 50-325 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 160 mg uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp;
  • Bạn dùng liều duy trì là 160 mg uống mỗi ngày trong 30 ngày sau khi xảy ra cơn nhồi máu cơ tim. Sau 30 ngày, bác sĩ có thể xem xét thêm liệu pháp trị liệu khác cho bạn dựa vào liều dùng của thuốc để ngăn ngừa tái phát cơn nhồi máu cơ tim cấp.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định và đau thắt ngực mạn tính ổn định, phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 75-325 mg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 325 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật;
  • Bạn tiếp tục điều trị với thuốc trong 1 năm sau khi thực hiện thủ thuật.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật tạo hình mạch vành:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 325 mg uống 2 giờ sau khi tạo hình mạch vành;
  • Bạn điều trị suốt đời với liều dùng 160-325 mg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh:

  • Bạn dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật 80 mg uống 1 lần mỗi ngày đến 650 mg uống 2 lần mỗi ngày;
  • Bạn điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như lupus ban đỏ, xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính:

Bạn dùng liều khởi đầu 80 mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kì.

Liều dùng thuốc Aspilets® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Aspilets® như thế nào?

Bạn uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn, nuột nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy, không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Bạn hãy hỏi chuyên gia y tế về bất kì thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Aspilets®?

Thuốc Aspilets® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Dấu hiệu của phản ứng dị như nổi mẫn, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Phân đen, có máu hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn ra chất giống bã cà phê;
  • Buồn nôn, nôn ói hoặc đau dạ dày nặng;
  • Sốt kéo dài hơn 3 ngày;
  • Vấn đề về nghe, ù tai.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa, ợ nóng;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Aspilets® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Aspilets® bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Aspilets®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn có tiền sử xuất huyết dạ dày hoặc ruột, bệnh gan, bệnh thận, gút, bệnh tim, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, rối loạn chảy máu như chứng dễ xuất huyết, cơn hen hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid như Advil®, Motrin®, Aleve®, Orudis®, Indocin®, Lodine®, Voltaren®, Toradol®, Mobic®, Relafen®, Feldene® và một số thuốc khác;
  • Aspilets® không được khuyến cáo dùng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên bị sốt, đặc biệt đối với trẻ có triệu chứng cúm hoặc bệnh đậu mùa. Aspilets® có thể gây ra một tác dụng phụ nghiêm trọng và khả năng xảy ra thấp, có thể dẫn đến tử vong là hội chứng Reye ở trẻ em.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc Aspilets® và chất chuyển hóa của nó có thể qua sữa mẹ với hàm lượng thấp. Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng về tác dụng phụ của thuốc trên trẻ sơ sinh sau khi người mẹ thỉnh thoảng dùng thuốc, việc ngưng dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú chưa cần thiết. Tuy nhiên, bạn không được sử dụng thuốc thường xuyên hoặc uốn thuốc liều cao.

Bạn cần phải hỏi chuyên viên y tế trước khi dùng Aspilets® nếu bạn đang mang thái hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Aspilets® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Aspilets® khi dùng chung như:

  • Mifepristone;
  • Acetazolamide;
  • Thuốc chống đông như heparin, warfarin;
  • Corticosteroids (như prednisone), methotrexate, axit valproic;
  • Thuốc thảo dược như ginkgo biloba.

Thuốc Aspilets® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Aspilets®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Aspilets® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Aspilets® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Aspilets® có dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Aspilets® có dạng viên nén bao phim tan trong ruột hàm lượng 80 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Betamethasone dipropinate + clotrimazole

(42)
Tác dụngTác dụng của betamethasone dipropinate + clotrimazole là gì?Hỗn hợp thuốc này được sử dụng để điều trị một loạt các dạng viêm da nhiễm trùng nấm ... [xem thêm]

Thuốc Medodermone®

(15)
Tên gốc: clobetasone propionatTên biệt dược: Medodermone®Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Medodermone® là gì?Thuốc Medodermone® thường ... [xem thêm]

Thuốc Diaphyllin®

(98)
Tên gốc: aminophyllinTên biệt dược: Diaphyllin®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Diaphyllin® là gì?Diaphyllin® ... [xem thêm]

Thuốc Ovumix

(38)
Tên hoạt chất: Metronidazole micronized, miconazole nitrate micronized, neomycin sulfate, polymyxin B sulfate, chiết xuất rau má (Herba Centellae asiaticae)Tên biệt dược: ... [xem thêm]

Alka-Seltzer Plus® Severe Cold & Flu Formular

(38)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan hydrobromide, chlorpheniramine maleate, phenylephrine hydrochloridePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Alka-Seltzer Plus® Severe Cold & ... [xem thêm]

Thuốc propofol

(27)
Hoạt chất: PropofolTên biệt dược: Diprivan®, Propoven®Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc propofol là gì?Propofol có tác dụng làm chậm hoạt động của não và hệ ... [xem thêm]

Tamsulosin + Dutasteride

(98)
Tên gốc: tamsulosin + dutasterideTên biệt dược: Jalyn®Phân nhóm: thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTác dụngTác dụng của thuốc tamsulosin + ... [xem thêm]

Gentamicin 80mg

(91)
Tên hoạt chất: GentamicinPhân nhóm: Thuốc kháng sinh – AminoglycosideTên biệt dược: Gentamicin 80mgTác dụng của Gentamicin 80mgTác dụng của Gentamicin 80mg là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN