Venlafaxine là gì?

(3.84) - 51 đánh giá

Thuốc venlafaxine thường được dùng trong biệt dược Venlafaxine Stada, thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc chống trầm cảm.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc venlafaxine là gì?

Venlafaxine được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Trầm cảm
  • Lo âu toàn thể, lo sợ tiếp xúc với xã hội
  • Ám ảnh – xung lực
  • Chúng hoảng sợ, stress sau chấn thương

Bạn nên dùng venlafaxine như thế nào?

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc được ghi trên nhãn thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Bạn có thể dùng thuốc cùng thức ăn để không cảm thấy khó chịu.

Bạn nên bảo quản venlafaxine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc venlafaxine cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn bị trầm cảm:

Phóng thích ngay lập tức

Liều khởi đầu: 37,5mg, uống hai lần một ngày hoặc 25mg uống 3 lần một ngày.

Liều duy trì: Có thể tăng lên đến venlafaxine 75mg trong khoảng thời gian không ít hơn 4 ngày.

Liều tối đa: (bệnh nhân ngoại trú trầm cảm): 225 mg/ngày.

Liều tối đa (bệnh nhân nội trú trầm cảm nặng): 375 mg/ngày.

Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành 2 hoặc 3 lần/ngày.

Phóng thích kéo dài

Liều khởi đầu: venlafaxine 75mg uống một lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Có thể tăng lên đến 75mg trong khoảng thời gian không ít hơn 4 ngày.

Liều tối đa (bệnh nhân ngoại trú trầm cảm): 225 mg/ngày.

Liều tối đa (bệnh nhân nội trú trầm cảm nặng): 375 mg/ngày.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị lo lắng

Đối với rối loạn lo âu tổng quát hoặc rối loạn lo âu xã hội:

Liều khởi đầu: 75mg uống một lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Có thể tăng gia 75mg trong khoảng thời gian không ít hơn 4 ngày.

Liều tối đa: 225 mg/ngày.

Liều lượng thông thường cho người lớn bị rối loạn hoảng sợ:

Liều khởi đầu: 37,5mg mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: Có thể tăng liều tăng dần hàng ngày của 75mg trong khoảng thời gian không ít hơn 7 ngày.

Liều tối đa: 225 mg/ngày.

Venlafaxine có những dạng và hàm lượng nào?

Venlafaxine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 25mg; 37,5mg; 50mg; 75mg; 100mg

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng venlafaxine?

Hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào sau đây khi dùng thuốc:

  • Tâm trạng hoặc hành vi thay đổi
  • Lo lắng
  • Hoảng loạn
  • Khó ngủ
  • Cảm thấy vội vàng, không làm từ từ được
  • Dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản
  • Hay có những suy nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc như:

  • Co giật
  • Cơ bắp rất cứng (cứng nhắc), sốt cao, đổ mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run, cảm giác ngất
  • Kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ hoạt động quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp
  • Nhức đầu, khó tập trung, các vấn đề bộ nhớ, suy nhược, cảm giác không ổn định, sự nhầm lẫn, ảo giác, ngất xỉu, thở nông hoặc thở dừng lại
  • Ho, tức ngực, khó thở
  • Dễ bị bầm tím.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, cảm giác lo lắng
  • Có những giấc mơ kỳ lạ
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Mờ mắt
  • Khô miệng
  • Những thay đổi trong sự thèm ăn và cân nặng
  • Buồn nôn nhẹ, táo bón
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc venlafaxine bạn nên lưu ý những gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với thuốc
  • Người có nguy cơ cao bị loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát được
  • Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm IMAO
  • Phụ nữ đang mang thai
  • Trẻ em dưới 18 tuổi

Venlafaxine cần được thận trọng dùng cho các đối tượng mắc các vấn đề sau:

  • Suy gan
  • Suy thận vừa và nặng
  • Người mắc bệnh tim: như nhồi máu cơ tim…
  • Tiền sử động kinh, tăng nhãn áp hoặc glocom góc đóng
  • Bệnh hưng cảm
  • Rối loạn xuất huyết

Ngoài ra, thuốc này có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Venlafaxine có thể tương tác với thuốc nào?

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn, chẳng hạn như:

  • Amifampridine
  • Furazolidone
  • Iproniazid
  • Isocarboxazid
  • Linezolid
  • Methylene Blue
  • Metoclopramide
  • v.v

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Aceclofenac
  • Acemetacin
  • Acenocoumarola
  • Almotriptan
  • Amitriptyline
  • v.v

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến venlafaxine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn lưỡng cực (rối loạn tâm trạng với hưng cảm và trầm cảm)
  • Vấn đề chảy máu
  • Bệnh glocom góc đóng
  • Tăng cholesterol (cholesterol cao trong máu)
  • Tăng huyết áp (cao huyết áp)
  • Hạ natri máu (ít natri trong máu)
  • Mất ngủ
  • Tiền sử bệnh phổi
  • Tiền sử hưng cảm
  • Tiền sử động kinh
  • Nhịp tim nhanh
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều venla faxine có thể bao gồm:

  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đốt, ngứa ran, hoặc tê ở bàn tay và bàn chân
  • Tăng kích thước của đồng tử (tròng đen trong mắt)
  • Đau cơ
  • Nhầm lẫn giữa nóng và lạnh
  • Buồn ngủ
  • Co giật
  • Nhịp tim nhanh, chậm, hoặc không đều
  • Hôn mê (mất ý thức cho một khoảng thời gian).

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Robitussin®

(100)
Tên gốc: guaifenesinTên biệt dược: Duratuss G®, Ganidin NR®, GG 200 NR®, GuaiFENesin LA®, Liquibid®, Muco-Fen 1200®, Organidin NR®, Q-Bid LA®, Robitussin®, Scot-Tussin®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Thuốc Mesulide®

(14)
Tên gốc: nimesulideTên biệt dược: Mesulide®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Mesulide® là gì?Thuốc Mesulide® là thuốc kháng ... [xem thêm]

Eloxatin®

(99)
Tên gốc: oxaliplatinTên biệt dược: Eloxatin®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc Eloxatin® là gì?Eloxatin® được sử dụng với các ... [xem thêm]

Pazopanib

(24)
Tên gốc: pazopanibPhân nhóm: liệu pháp nhắm trúng đíchTên biệt dược: VotrientTác dụngTác dụng của thuốc pazopanib là gì?Pazopanib được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Prednisone

(53)
Biệt dược: CortancylHoạt chất: Prednison 5mgDạng bào chế: Viên nén dùng đường uốngTác dụngTác dụng của thuốc Cortancyl (prednison 5mg) là gì?Đây là thuốc ... [xem thêm]

Thuốc zotepine

(81)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc zotepine là gì?Zotepine là một thuốc chống loạn thần không điển hình, là chất đối kháng thụ thể của dopamin (D1 và D2) ở ... [xem thêm]

Thuốc sildenafil

(100)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc sildenafil là gì?Thuốc sildenafil được dùng để điều trị cao huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch phổi). Thuốc ... [xem thêm]

Allylestrenol

(78)
Tác dụngTác dụng của allylestrenol là gì?Thuốc này là một loại dẫn xuất của hormone progestogen tổng hợp, được chỉ định để phòng ngừa nguy cơ sẩy thai ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN