Keppra®

(3.6) - 31 đánh giá

Tên gốc: levetiracetam

Phân nhóm: thuốc chống co giật

Tên biệt dược: Keppra® Keppra® XR

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Keppra® là gì?

Keppra® là thuốc chống động kinh hay còn được gọi là thuốc chống co giật, dùng trong điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

Ngoài ra, Keppra® còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Keppra® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng cho mỗi bệnh nhân và mỗi tình trạng bệnh lý là khác nhau. Vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được thăm khám và chỉ định liều dùng chính xác nhất.

Liều dùng Keppra® cho trẻ em như thế nào?

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng an toàn cho bệnh nhi. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng Keppra® như thế nào?

Bạn nên tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc, không được uống thuốc nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định.

Keppra® thường được dùng mỗi 12 đến 24 giờ một lần. Bạn nên dùng thuốc trong cùng khoảng thời gian cố định mỗi ngày. Bạn có thể uống thuốc này cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Trẻ em đang dùng thuốc Keppra® nếu có sự thay đổi về cân nặng hãy báo cho bác sĩ để được điều chỉnh về liều lượng. Liều dùng Keppra dựa trên cân nặng của trẻ và bất kì sự thay đổi nào về cân nặng cũng có thể làm ảnh hưởng đến liều lượng của thuốc .

Khi uống, bạn không bẻ, nhai hoặc nghiền nát thuốc viên dạng phóng thích kéo dài. Bạn nên nuốt trọn 1 viên thuốc khi uống.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào khi dùng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Keppra®?

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Lơ mơ, buồn ngủ;
  • Mệt mỏi;
  • Cảm thấy hung hăng hoặc khó chịu;
  • Ăn mất ngon;
  • Nghẹt mũi;
  • Nhiễm trùng.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ, có thể xảy ra những tác dụng phụ khác ngoài danh sách kể trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng Keppra® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý khác.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Keppra® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Keppra® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Keppra® có thể tương tác với một số loại thức ăn và đồ uống có cồn, làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ của các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì vậy, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về vấn đề ăn uống, dùng rượu và thuốc lá trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Keppra®?

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm. Một số tương tác có thể làm tình trạng sức khỏe trở nên tồi tệ hơn hoặc làm giảm tác dụng của thuốc. Bạn hãy báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe hiện tại trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt là nếu bạn có một trong các tình trạng sau:

  • Bệnh về thận;
  • Trầm cảm hoặc các vấn đề về tâm lý khác;
  • Tiền sử bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần;
  • Có ý định tự tử hoặc hành vi tự tử.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Keppra® như thế nào?

Keppra® được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Để tránh hư hỏng, không bảo quản Keppra trong phòng tắm hoặc để trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, đọc kĩ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi ý kiến dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Keppra® có những dạng và hàm lượng nào?

Keppra® có dạng bào chế cùng với hàm lượng sau:

  • Keppra® dạng viên nén phóng thích tức thời 250mg, 500mg, 750mg;
  • Keppra® dạng viên nén phóng thích kéo dài 250mg, 500mg, 750mg;
  • Keppra® dạng hỗn dịch uống 100 mg/ml;
  • Keppra® dạng tiêm: 5mg/ml, 10mg/ml, 15mg/ml, 100mg/ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ultracet®

(67)
Tên gốc: tramadol, paracetamolTên biệt dược: Ultracet®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tác dụngTác dụng của thuốc Ultracet® là gì?Thuốc Ultracet® ... [xem thêm]

Calcium Hasan®

(21)
Tên gốc: canxi gluconolactat, canxi cacbonateTên biệt dược: Calcium Hasan®Phân nhóm: calci/phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calcium Hasan® là ... [xem thêm]

Thuốc Pharmaton® Matruelle

(22)
Tên gốc: nhiều loại vitamin, khoáng chất và DHATên biệt dược: Pharmaton® MatruellePhân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Oxymetholone

(79)
Tên gốc: oxymetholoneTên biệt dược: Anadrol-50®Phân nhóm: tác nhân đồng hóaTác dụngTác dụng của thuốc oxymetholone là gì?Thuốc này là một nội tiết tố nam ... [xem thêm]

Ipilimumab

(75)
Tên gốc: ipilimumabTên biệt dược: Yervoy®Phân nhóm: liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thưTác dụngTác dụng của thuốc ipilimumab là gì?Ipilimumab được ... [xem thêm]

Chymotase®

(78)
Thành phần: thymomodulin 60mgPhân nhóm: men kháng viêmTên biệt dược: Chymotase®Tác dụngTác dụng của thuốc Chymotase® là gì?Thuốc Chymotase® được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc Climen®

(35)
Tên gốc: estradiol valerate phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Climen®Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác ... [xem thêm]

Glothistle®

(66)
Tên gốc: cao chiết cardus marianus, thiamin nitrate, riboflavin, canxi pantothenat, pyridoxin hydrochloride, nicotinamideTên biệt dược: Glothistle®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN