Thuốc Kidviton®

(3.96) - 49 đánh giá

Tên gốc: lysine hydrochloride, canxi, photpho, vitamin B1, B2, B6, D3, E, nicotinamide, D – panthenol

Tên biệt dược: Kidviton®

Phân nhóm: vitamin & khoáng chất trong nhi khoa

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Kidviton® là gì?

Thuốc Kidviton® là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và thời kì dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Thuốc này được dùng cho tất cả các lứa tuổi trong thời kì dưỡng bệnh.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Kidviton® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 15 ml thuốc mỗi ngày (khoảng 1 muỗng canh).

Liều dùng thuốc Kidviton® cho trẻ em như thế nào?

  • Đối với trẻ từ 1 đến 5 tuổi, bạn cho trẻ uống 7,5 ml mỗi ngày (khoảng 1,5 muỗng cà phê);
  • Đối với trẻ em độ tuổi đi học, thanh thiếu niên, bạn cho trẻ uống liều tương tự như người lớn.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Kidviton® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn có thể dùng thuốc lúc đói hoặc lúc no, nên dùng trước bữa ăn sáng hay ăn trưa, có thể pha loãng với nước hoặc trộn với thức ăn.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Kidviton®?

Thuốc Kidviton® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Kích ứng đường tiêu hóa;
  • Táo bón;
  • Liều cao vitamin B2 có thể dẫn đến nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch kết quả xét nghiệm nước tiểu;
  • Nếu bạn dùng vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg mỗi ngày, trong 2 tháng) có thể làm tiến triển thêm bệnh thần kinh ngoại vi;
  • Vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu;
  • Liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D có thể xảy ra thừa vitamin D và dẫn đến rối loạn chuyển hóa canxi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Kidviton® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Kidviton® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn có bệnh liên quan tình trạng tăng canxi huyết, bị sỏi thận canxi hoặc tiền sử sỏi thận, có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác (D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu).

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp, có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D. Bạn cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này với liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút, dị ứng. Thuốc này chống chỉ định với những bệnh nhân dùng kèm thuốc có chứa vitamin D.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Kidviton® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Kidviton® khi dùng chung bao gồm:

  • Digoxin và các glycoside tim;
  • Kháng sinh nhóm tetracycline;
  • Thuốc ức chế thần kinh cơ;
  • Levodopa;
  • Altretamin;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Vitamin K;
  • Carbamazepine;
  • Succinylcholine;
  • Probenecid;
  • Hydralazine;
  • Isoniazide;
  • Penicillamine;
  • Thuốc uống tránh thai;
  • Cholestyramin;
  • Colestipol hydrochloride;
  • Corticosteroid;
  • Chất ức chế HMG – CoA;
  • Thuốc chẹn thụ thể alpha;
  • Thuốc uống trị tiểu đường, insulin.

Thuốc Kidviton® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Kidviton®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn chuyển hóa canxi;
  • Thừa vitamin D;
  • Suy thận;
  • Bệnh gan nặng;
  • Loét dạ dày tiến triển;
  • Xuất huyết động mạch;
  • Hạ huyết áp.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Kidviton® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Kidviton® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Kidviton® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Kidviton® có dạng siro hàm lượng 60 ml, 120 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Adrenoxyl® là thuốc gì?

(189)
... [xem thêm]

Adezio®

(50)
Tên gốc: cetirizine hydrochloridePhân nhóm: thuốc kháng sinh histamine và kháng dị ứngTên biệt dược: Adezio®Tác dụngTác dụng của thuốc Adezio® là gì?Thuốc Adezio® ... [xem thêm]

Thuốc hyaluronidase

(93)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hyaluronidase là gì?Hyaluronidase là một protein được thiết kế theo gen. Bạn có thể sử dụng thuốc hyaluronidase để giúp cơ ... [xem thêm]

Thuốc malathion

(56)
Tên gốc: malathionTên biệt dược: Ovide®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc malathion là gì?Malathion được sử ... [xem thêm]

Adenosine

(40)
Tác dụngTác dụng của adenosine là gì?Adenosine được sử dụng để điều trị loạn nhịp tim. Một số loại adenosine cũng được dùng trong bài kiểm tra tim gắng ... [xem thêm]

Dobupum

(209)
... [xem thêm]

Stavudine

(78)
Tên gốc: stavudinePhân nhóm: thuốc kháng virusTác dụng của stavudineTác dụng của stavudine là gì?Stavudine được sử dụng với các loại thuốc trị HIV khác để ... [xem thêm]

Enterogermina®

(30)
Thành phần của Enterogemina 5ml dạng ống gồm 2 tỷ bào tử Bacillus clausii kháng đa kháng sinh.Tìm hiểu chungTác dụng của men vi sinh Enterogermina là gì?Men vi sinh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN