Penicillin V

(3.63) - 19 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc penicillin V là gì?

Thuốc penicillin V là một kháng sinh nhóm beta lactam. Thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau của bao gồm nhiễm trùng liên cầu và tụ cầu, viêm phổi, sốt thấp khớp và nhiễm trùng ảnh hưởng đến miệng hoặc cổ họng;
  • Ngăn ngừa nhiễm trùng van tim ở những người mắc một số bệnh tim.

Bạn nên dùng thuốc penicillin V như thế nào?

Bạn nên dùng penicilin V chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng penicillin V chung với một người khác, ngay cả khi họ có những triệu chứng tương tự bạn.

Lắc chai kỹ trước mỗi lần dùng nếu bạn đang dùng dung dịch penicillin V. Khi dùng, bạn cần đo liều thuốc cẩn thận bằng một thiết bị đo/muỗng đặc biệt và không sử dụng một muỗng ăn gia đình bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Bạn có thể uống penicillin V kèm hoặc không kèm thức ăn. Tuy nhiên, penicillin được hấp thu tốt nhất khi uống lúc bụng đói (1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).

Bạn nên bảo quản thuốc penicillin V như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ 20° to 25°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc penicillin V cho người lớn như thế nào?

Liều dùng penicillin V cho người lớn phụ thuộc tình trạng đang được điều trị, ví dụ:

  • Nhiễm trùng Streptococcus: dùng 125-250 mg, uống mỗi 6-8 giờ trong 10 ngày;
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên do phế cầu khuẩn: dùng 250-500 mg uống mỗi 6 giờ cho đến khi hết sốt trong ít nhất 2 ngày;
  • Nhiễm trùng da hoặc mô mềm do tụ cầu: dùng 250-500 mg uống mỗi 6-8 giờ;
  • Phòng ngừa sốt thấp khớp hoặc múa giật (chorea) hoặc cả hai: dùng 125-250 mg uống hai lần mỗi ngày;
  • Nhiễm trùng vùng hầu họng (fusospirochetosis): dùng 250-500 mg uống mỗi 6-8 giờ.

Liều dùng thuốc penicillin V cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng penicillin V cho trẻ em phụ thuộc tình trạng đang được điều trị, ví dụ:

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng liên cầu khuẩn (Streptococcus):

  • Đối với trẻ em 12-17 tuổi: 125-250 mg, uống mỗi 6-8 giờ trong 10 ngày;
  • Đối với trẻ em 0-11 tuổi: Liều dùng chưa được xác định ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng hô hấp trên do phế cầu khuẩn:

  • Đối với trẻ em 12-17 tuổi: 250-500 mg, uống mỗi 6-8 giờ trong 10 ngày;
  • Đối với trẻ em 0-11 tuổi: Liều dùng chưa được xác định ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm do tụ cầu:

  • Đối với trẻ em 12-17 tuổi: 250-500 mg, uống mỗi 6-8 giờ;
  • Đối với trẻ em 0-11 tuổi: Liều dùng chưa được xác định ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị phòng ngừa sốt thấp khớp hoặc múa giật (chorea) hoặc cả hai:

  • Đối với trẻ em 12-17 tuổi: 125-250 mg, uống mỗi ngày hai lần;
  • Đối với trẻ em 0-11 tuổi: Liều dùng chưa được xác định ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng vùng hầu họng (fusospirochetosis):

  • Đối với trẻ em 12-17 tuổi: 250-500 mg, uống mỗi 6-8 giờ;
  • Đối với trẻ em 0-11 tuổi: Liều dùng chưa được xác định ở trẻ nhỏ hơn 12 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc penicillin V có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc penicillin V có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 250 mg and 500 mg;
  • Dung dịch thuốc uống: 125 mg/5 mL, 250 mg/5 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc penicillin V?

Khi dùng penicillin V, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Buồn nôn; nôn mửa; khó chịu dạ dày; tiêu chảy; lưỡi đen, mọc lông – thường xảy ra ở một mức độ nhẹ.
  • Phản ứng dị ứng bao gồm: phát ban da có hoặc không có mụn nước; các triệu chứng giống như cúm: sốt, cảm thấy bệnh hoặc đau khớp; sưng cổ họng, lưỡi, hoặc miệng; tiêu chảy; tiêu chảy ra máu hoặc chảy nước kèm hoặc không kèm đau bụng và sốt.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc penicillin V bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng penicillin V, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn:

  • Dị ứng với penicillin V hoặc với các kháng sinh khác kể cả kháng sinh như penicillin (ví dụ như amoxicillin, ampicillin) hoặc cephalosporin (ví dụ như cephalexin, cefuroxim) và các loại tá dược khác trong thuốc;
  • Có bất kỳ dị ứng nào khác;
  • Có tiền sử mắc các vấn đề về thận;
  • Mắc bệnh phenylceton niệu (PKU) vì thuốc penicillin V có thể chứa aspartam;
  • Đang có thai hoặc cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc penicillin V có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc kháng sinh;
  • Thuốc tránh thai;
  • Methotrexate (Rheumatrex®, Trexall®);
  • Probenecid (Benemid®);
  • Kháng sinh nhóm tetracycline, như doxycycline (Doryx®, Oracea®, Periostat®, Vibramycin®), minocycline (Dynacin®, Minocin®, Solodyn®, Vectrin®) hoặc tetracycline (Brodspec®, Panmycin®, Sumycin®, Tetracap®).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc penicillin V không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc penicillin V?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đang có thai hoặc cho con bú;
  • Có tiền sử mắc phản ứng dị ứng;
  • Có tiền sử mắc các vấn đề chảy máu;
  • Suy tim sung huyết (CHF);
  • Huyết áp cao;
  • Xơ nang;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân;
  • Bệnh phenylceton niệu;
  • Đau bụng, bệnh đường ruột, có tiền sử mắc bệnh về dạ dày hoặc bệnh đường ruột;

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

CumarGold Fast

(28)
Tên hoạt chất: Nano curcumin ( tinh chất curcumin từ nghệ dưới dạng nano siêu nhỏ từ Viện Hàn Lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam): 150mgChiết xuất cam thảo DGLE ... [xem thêm]

Diethylamin Salicylate

(86)
Tác dụngTác dụng của diethylamin salicylate là gì?Diethylamin Salicylate được sử dụng để làm giảm đau do các bệnh thấp khớp và teo cơ gồm đau lưng, viêm mô ... [xem thêm]

Tidocol®

(80)
Tên gốc: mesalamine, mesalazineTên biệt dược: Tidocol®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác dụngTác dụng của thuốc Tidocol® là ... [xem thêm]

Bevantolol

(45)
Tác dụngTác dụng của bevantolol là gì?Bevantolol được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh cao huyết áp. Việc hạ ... [xem thêm]

Esmolol

(31)
Tác dụngTác dụng của esmolol là gì?Esmolol là thuốc ức chế thụ thể adrenergic chọn lọc beta 1 (cardioselective). Esmolol được dùng để kiểm soát nhanh nhịp ... [xem thêm]

Desogestrel + ethinylestradiol

(63)
Tác dụngTác dụng của desogestrel + ethinylestradiol là gì?Thuốc kết hợp các hormon – desogestrel và ethinylestradiol – được dùng để tránh thai. Thuốc chứa 2 hormon: ... [xem thêm]

Cabozantinib là gì?

(25)
Tác dụngTác dụng của Cabozantinib là gì?Cabozantinib được dùng để điều trị bệnh ung thư tuyến giáp (dạng tủy) trong giai đoạn di căn sang các bộ phận khác ... [xem thêm]

Novogyl

(63)
Thành phần: spiramycin 750000 IU, metronidazole 125mgTên biệt dược: NovogylPhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTác dụngTác dụng của thuốc Novogyl là gì?Thuốc Novogyl ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN