Olmesartan

(4.43) - 62 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Olmesartan là gì?

Olmesartan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Trị tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Olmesartan thuộc về một nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Nó hoạt động bằng cách giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

CÔNG DỤNG KHÁC: Phần này bao gồm việc các tác dụng không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể sẽ được chỉ định bởi bác sĩ của bạn. Sử dụng thuốc này cho tình trạng bệnh được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị suy tim.

Bạn nên dùng Olmesartan như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày với thức ăn hay không. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng hỗn dịch, lắc chai kỹ trước mỗi liều. Đo liều cẩn thận bằng một thiết bị đo/ thìa đặc biệt. Không sử dụng một muỗng ăn bởi vì bạn có thể đo liều lượng không chính xác.

Nếu bạn cũng đang dùng thuốc trị rối loạn lipid huyết (nhựa gắn với axít mật như cholestyramine, colesevelam, colestipol), hãy dùng olmesartan ít nhất 4 giờ trước các loại thuốc này.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ thuốc. Để giúp bạn nhớ, dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy bị bệnh.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó xấu đi (ví dụ, tăng huyết áp).

Bạn nên bảo quản Olmesartan như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Olmesartan cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: Có thể tăng đến 40 mg / ngày nếu cần hạ huyết áp hơn nữa sau 2 tuần. Bạn có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc thuốc trị tăng huyết áp khác.

Liều dùng Olmesartan cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp:

Trẻ từ 6 đến 16 tuổi:

Từ 20 đến dưới 35 kg:

Liều ban đầu: 10 mg uống mỗi ngày một lần;

Liều tối đa: nếu các đáp ứng ban đầu chưa đủ sau 2 tuần, liều có thể được tăng lên tối đa 20 mg / ngày.

Từ 35 kg trở lên:

Liều ban đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần;

Liều tối đa: nếu các đáp ứng ban đầu chưa đủ sau 2 tuần, liều có thể được tăng lên tối đa 40 mg/ ngày.

Olmesartan có những dạng và hàm lượng nào?

Olmesartan có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, dùng đường uống: 5 mg, 20 mg, 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Olmesartan?

Bạn nên gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác như muốn xỉu
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Đau ngực, nhịp tim nhanh;
  • Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Đau lưng;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy;
  • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da; hoặc
  • Mệt mỏi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Olmesartan bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng olmesartan, bạn cần chú ý một số vấn đề sau:

Hãy cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với olmesartan, bất kỳ loại thuốc hoặc thành phần trong viên olmesartan. Hỏi dược sĩ của bạn danh sách các thành phần.

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bệnh đái tháo đường và đang dùng Aliskiren (Tekturna, trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT, Valturna). Bác sĩ có thể sẽ không cho bạn dùng olmesartan nếu bạn mắc bệnh đái tháo đường và đang dùng Aliskiren.

Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết những thuốc có kê toa và không kê toa, thuốc bổ, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây:

  • Thuốc ức chế men chuyển như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc ), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik);
  • Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II như azilsartan (Edarbi), candesartan (Atacand, trong Atacand HCT), eprosartan (Teveten, trong Teveten HCT), irbesartan (Avapro, trong Avalide), losartan (Cozaar, trong Hyzaar ), telmisartan (Micardis, trong Micardis HCT), valsartan (Diovan, trong Diovan HCT, EXFORGE);
  • Colesevelam (Welchol);
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn);
  • Thuốc bổ sung kali.

Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng có suy tim hoặc thận hoặc bệnh gan.

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang cho con bú.

Bạn nên biết rằng olmesartan có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi bạn đứng dậy quá nhanh từ tư thế nằm. Điều này phổ biến hơn khi bạn lần đầu tiên dùng olmesartan. Để tránh vấn đề này, sau khi uống thuốc, bạn nên rời khỏi giường từ từ, nghỉ ngơi đôi chân của bạn trên sàn nhà trong một vài phút trước khi đứng dậy.

Bạn nên biết rằng tiêu chảy, nôn mửa, không uống đủ nước, và ra mồ hôi nhiều có thể gây tụt huyết áp, có thể gây nhức đầu nhẹ và ngất xỉu. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bất cứ vấn đề hoặc bắt đầu phát triển chúng trong quá trình điều trị của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Olmesartan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Thuốc lợi tiểu (ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide) vì tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức;
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (ví dụ, spironolactone, triamterene) hoặc thuốc bổ sung kali vì nguy cơ tăng nồng độ kali trong máu;
  • Các thuốc ức chế men chuyển (ví dụ, lisinopril) hoặc Aliskiren vì nguy cơ tác dụng phụ nhất định (ví dụ, vấn đề về thận, nồng độ kali trong máu cao, hạ huyết áp quá mức) có thể tăng.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ, celecoxib, ibuprofen, naproxen) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả olmesartan và tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về thận.
  • Lithium vì nguy cơ tác dụng phụ của nó có thể được tăng lên do olmesartan.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Olmesartan không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Olmesartan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tim sung huyết, nghiêm trọng, sử dụng có thể dẫn đến các vấn đề về thận.
  • Mất nước, hoặc
  • Hạ natri máu – Sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm tác dụng phụ trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh nhân đái tháo đường cũng đang sử dụng Aliskiren (Tekturna®), hoặc
  • Những bệnh nhân có vấn đề về thận người đang dùng Aliskiren (Tekturna®) – Không sử dụng cho các bệnh nhân này.
  • Bệnh thận, hoặc
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể tăng lên vì thuốc bài tiết chậm hơn từ cơ thể.a

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:

  • Ngất;
  • Chóng mặt;
  • Tim đập nhanh hoặc chậm.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Zephrex-D®

(39)
Tên gốc: guaifenesin/pseudoephedrine HCLPhân nhóm: Các thuốc khác có tác dụng lên hệ hô hấpTên biệt dược: Zephex®Tác dụngTác dụng của thuốc Zephrex-D® là ... [xem thêm]

Metacycline

(24)
Tên gốc: MetacyclineTên biệt dược: Rondomycin®, Physiomycine®, Esarondil®, Lysocline®, Physiomycine®, Rotilen®, Zuobenneng®Phân nhóm: tetracyclinTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Cottu-F

(83)
Tên hoạt chất: Chlorpheniramine maleate, Dl-Methylephedrine hydrochloride, Dikali glycyrrhizinate, Anhydrous caffeineTên biệt dược: Cottu-FTác dụng của thuốc Cottu-FTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc rocuronium

(23)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc rocuronium là gì?Rocuronium được sử dụng để giãn các cơ bắp. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu giữa các ... [xem thêm]

Dayclear® Cough Cold & Flu Relief

(74)
Tên gốc: choline salicylate, dextromethorphan, guaifenesin, phenylephrineTên biệt dược: Dayclear® Cough Cold Flu ReliefPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Globulin miễn dịch kháng dại

(19)
Tên gốc: rabies immune globulinTên biệt dược: HyperRAB S/D®, Imogam Rabies-HT®Phân nhóm thuốc: vắc xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Augbidil

(39)
Tác dụngTác dụng của thuốc Augbidil là gì?Thuốc Augbidil được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp ... [xem thêm]

Thuốc Gyno-Pevaryl®

(932)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN