Lodoxamide Là Gì?

(4.19) - 24 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của lodoxamide là gì?

Lodoxamide được sử dụng để điều trị một số trường hợp dị ứng ở mắt (viêm kết giác mạc mùa xuân, viêm kết mạc mùa xuân, viêm giác mạc mùa xuân). Thuốc giúp ngăn ngừa ngứa mắt có thể xảy ra trong những trường hợp này.

Lodoxamide được biết đến như một loại thuốc ổn định dưỡng bào (tế bào mast). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các chất tự nhiên (histamin, leukotriene) có thể gây ra các triệu chứng dị ứng.

Bạn nên dùng lodoxamide như thế nào?

Trước khi nhỏ mắt, hãy rửa tay của bạn. Để tránh ô nhiễm, không chạm vào đầu ống nhỏ giọt hoặc để nó chạm vào mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào khác.

Tốt nhất không nên đeo kính áp tròng khi sử dụng thuốc này.

Thuốc này chỉ được sử dụng cho mắt bị ảnh hưởng, thường là 4 lần / ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Việc điều trị có thể được tiếp tục trong khoảng 3 tháng.

Ngửa đầu ra sau, nhìn lên, kéo xuống mi mắt dưới để tạo thành một túi. Giữ ống nhỏ giọt trực tiếp trên mắt, nhỏ 1 giọt vào mắt. Nhìn xuống và nhẹ nhàng nhắm mắt lại trong 1 – 2 phút. Đặt một ngón tay ở góc mắt gần mũi và nhẹ nhàng thoa lên. Điều này giúp ngăn chặn thuốc thoát ra khỏi mắt. Cố gắng không chớp mắt và dụi mắt. Lặp lại các bước trên nếu liều thuốc của bạn nhiều hơn 1 giọt hoặc làm tương tự với mắt khác nếu được chỉ dẫn.

Không rửa ống nhỏ giọt. Đậy nắp ống nhỏ giọt thật chặt sau mỗi lần sử dụng.

Nếu đang sử dụng loại thuốc mắt khác (thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ), hãy chờ ít nhất 5 phút trước khi sử dụng các thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước thuốc mỡ mắt để cho phép thuốc nhỏ mắt đi vào mắt.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy sử dụng vào các thời điểm giống nhau mỗi ngày. Tiếp tục sử dụng theo toa thuốc đã kê.

Có thể phải mất vài ngày sử dụng thuốc mới thấy giảm bớt các triệu chứng. Nếu cần phải giảm bớt các triệu chứng (ngứa) ngay lập tức, hãy sử dụng các loại thuốc trợ cứu nhanh chóng (như thuốc nhỏ mắt chứa chất kháng histamin, thuốc thông mũi, thuốc kháng viêm không steroid) cùng với Lodoxamide theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản lodoxamide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng lodoxamide cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn Viêm giác mạc: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần/ngày. Điều trị có thể được tiếp tục cho đến 3 tháng.

Liều thông thường cho người Viêm giác và kết mạc: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần / ngày. Điều trị có thể được tiếp tục cho đến 3 tháng.

Liều thông thường cho người Viêm kết mạc: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần/ngày. Điều trị có thể được tiếp tục cho đến 3 tháng.

Liều dùng lodoxamide cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ em Viêm giác mạc

  • Dưới 2 tuổi: an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • 2-18 tuổi: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần / ngày. Điều trị có thể được tiếp tục cho đến 3 tháng.

Liều thông thường cho trẻ em Viêm giác và kết mạc

  • Dưới 2 tuổi: an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • 2-18 tuổi: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần / ngày. Điều trị có thể được tiếp tục cho đến 3 tháng.

Liều thông thường cho trẻ em Viêm kết mạc

  • Dưới 2 tuổi: an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • 2-18 tuổi: nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng, 4 lần/ngày. Điều trị có thể được tiếp tục cho đến 3 tháng.

Lodoxamide có những hàm lượng nào?

Lodoxamide có những dạng và hàm lượng sau:

Dung dịch, thuốc nhỏ mắt: 0,1%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng lodoxamide?

Hãy liên lạc khẩn cấp dịch vụ y tế nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng lodoxamide và gọi ngay cho bác sĩ nếu bị nóng nghiêm trọng hoặc đau nhói khi sử dụng thuốc nhỏ mắt, hoặc một thời gian dài sau khi sử dụng thuốc nhỏ mắt.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Nóng nhẹ, đau nhức hoặc kích ứng mắt.
  • Ngứa mắt, chảy nước mắt, đau mắt hoặc đỏ mắt.
  • Tầm nhìn bị mờ.
  • Khô mắt.
  • Mí mắt bị sưng hoặc sưng húp.
  • Cảm thấy có gì đó trong mắt bạn.
  • Mắt bị thoát nước hoặc đóng vảy cứng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng lodoxamide bạn nên biết những gì?

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Lodoxamide hoặc các loại thuốc khác.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các loại thuốc kê toa và không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là các loại thuốc nhỏ mắt và vitamin.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, có ý định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu mang thai trong khi đang sử dụng thuốc nhỏ mắt Lodoxamide, gọi cho bác sĩ của bạn.

Bạn nên biết rằng dung dịch lodoxamide chứa chất sát trùng (benzalkonium chloride), có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm. Nếu bạn dùng kính áp tròng, hãy tháo ra trước khi nhỏ lodoxamide và đeo trở lại sau 10-15 phút.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Lodoxamide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới lodoxamide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khoẻ nào ảnh hưởng tới lodoxamide?

Các vấn đề sức khoẻ khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng lodoxamide. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khoẻ nào.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc diosmectite

(27)
Diosmectite (smecta) – một loại đất sét aluminosilicate tự nhiên hoạt tính bao gồm nhôm kép và magiê silicat – là một chất hấp thụ được sử dụng phổ biến ... [xem thêm]

Thuốc Hivid®

(96)
Tên gốc: zalcitabineTên biệt dược: Hivid®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc Hivid® là gì?Hivid® được sử dụng phổ biến trong điều trị ... [xem thêm]

Bupivacaine

(54)
Tác dụngTác dụng của bupivacaine là gì?Bupivacaine là một chất gây tê để chặn cácxung thần kinh gửi tín hiệu đau lên não của bạn. Bupivacaine được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Eno®

(28)
Tên gốc: axit citric, sodium bicarbonate, sodium citrateTên biệt dược: Eno®Phân nhóm: thuốc điều hoà tiêu hoá, chống đầy hơi và kháng viêmTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Vương Tâm Thống – Lợi ích dành cho người bệnh tim mạch

(11)
Tên hoạt chất: Bồ hoàng, Đỏ ngọn, Hoàng bá, Đan sâm, Sơn tra, Mạch môn, Cao Natto, L – carnitine fumarate, Alpha lipoic acidPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các ... [xem thêm]

Helinzole®

(38)
Thành phần: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Helinzole®Tác dụng của thuốc Helinzole®Tác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Bactrim®

(61)
Tên gốc: sulfamethoxazole và trimethoprimPhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTên biệt dược: Bactrim®Tác dụngTác dụng của thuốc Bactrim® là gì?Thuốc Bactrim® chứa ... [xem thêm]

Thuốc Locacid

(53)
Tên hoạt chất: Tretinoin.Phân nhóm: Thuốc trị mụn.Tên biệt dược: Locacid®.Tác dụng của thuốc LocacidTác dụng của thuốc Locacid là gì?Thuốc Locacid dùng để ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN