Thuốc axit fusidic

(4.43) - 26 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc axit fusidic là gì?

Bạn có thể sử dụng axit fusidic dùng cho bệnh nhiễm trùng da gây ra bởi vi khuẩn staphylococcal. Các nhiễm trùng bao gồm lở da, viêm góc môi, viêm da nhiễm trùng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây nhiễm trùng. Natri fusidate là muối axit fusidic và hoạt động theo cách tương tự. Bạn có thể tìm thấy tên thuốc này dưới dạng thành phần nếu bạn được chỉ định dùng thuốc mỡ.

Axit fusidic dạng kem và dạng thuốc mỡ natri fusidate là các kháng sinh thường làm sạch nhiễm trùng da nhanh chóng, đặc biệt là các vùng nhiễm trùng nhỏ. Nếu nhiễm trùng lan rộng hơn, viên nén kháng sinh hoặc thuốc dạng lỏng có thể được dùng.

Nếu vùng da bị viêm cũng như bị nhiễm trùng, bác sĩ có thể kê cho bạn một loại kem chứa axit fusidic với tác nhân chống viêm, ví dụ như hydrocortisone (Fucidin® H) hoặc betamethasone (Fucibet®).

Bạn nên dùng thuốc axit fusidic như thế nào?

Thuốc axit fusidic có thể có dạng tiêm truyền và dạng thuốc uống.

Trước khi bắt đầu dùng thuốc, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bôi lượng kem mỏng/thuốc mỡ lên vùng da bị nhiễm trùng và thoa nhẹ. Bạn nên dùng 3–4 lần một ngày trừ khi bác sĩ có chỉ dẫn khác. Luôn nhớ rửa tay thật kỹ sau khi dùng thuốc (trừ khi bạn dùng thuốc để trị bệnh ở tay).

Bạn cần thực hiện điều trị đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng và cả thời gian cho quá trình dùng thuốc. Thông thường thời gian điều trị lở da là 7-10 ngày.

Bạn nên bảo quản thuốc axit fusidic như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc axit fusidic dùng cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm

Đối với dạng thuốc uống, bạn dùng 500 mg uống 3 lần một ngày. Bạn có thể tăng đến 1 g uống 3 lần một ngày cho trường hợp nhiễm trùng kịch phát.

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn dùng thuốc tùy theo cân nặng như sau:

  • Nếu nặng trên 50 kg, bạn dùng 500 mg tiêm 3 lần một ngày; có thể tăng đến 1 g tiêm 3 lần một ngày cho trường hợp nhiễm trùng kịch phát
  • Nếu nặng dưới 50 kg, bạn dùng 6-7 mg/kg tiêm 3 lần một ngày. Bạn nên truyền thuốc chậm trong ít nhất 2 giờ và nên truyền vào mạch lớn với dòng chảy tốt.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau mắt:

Đối với dạng thuốc nhỏ mắt 1%, bạn nhỏ 1 giọt vào mắt bị nhiễm mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da:

Đối với dạng thuốc mỡ/kem/gel 2%, bạn bôi lên vùng da bị nhiễm khuẩn 3–4 lần mỗi ngày cho đến khi cải thiện. Nếu dùng gạc, bạn hãy giảm dùng xuống chỉ 1–2 lần/ngày.

Liều dùng thuốc axit fusidic cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm

Đối với dạng thuốc uống, bạn cho trẻ dùng liều lượng tùy theo độ tuổi như sau;

  • Trẻ dưới 1 tuổi: bạn cho trẻ dùng khoảng 15 mg/kg;
  • Trẻ 1–5 tuổi: bạn cho trẻ dùng 250 mg;
  • Trẻ 5–12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 500 mg uống 3 lần/ngày.

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn dùng 20 mg/kg chia làm 3 liều tiêm cho trẻ mỗi ngày. Truyền thuốc chậm trong ít nhất 2 giờ và nên truyền vào mạch lớn với dòng chảy tốt.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đau mắt:

Đối với dạng thuốc nhỏ mắt dành cho trẻ trên 2 tuổi hoặc lớn hơn, bạn nhỏ 1 giọt vào mắt bị nhiễm mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng da:

Đối với dạng thuốc mỡ/kem/gel 2%, bạn bôi lên vùng da bị nhiễm khuẩn của trẻ 3–4 lần mỗi ngày cho đến khi cải thiện. Nếu dùng gạc, giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày.

Thuốc axit fusidic có những dạng và hàm lượng nào?

Axit fusidic có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc uống: 250 mg/5 ml.
  • Thuốc thoa ngoài da: 20mg/g.
  • Viên nén, thuốc uống : 250 mg.
  • Bột pha tiêm, thuốc tiêm: 500 mg.
  • Thuốc nhỏ mắt: 1%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc axit fusidic?

Thuốc nhỏ mắt axit fusidic có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau nhói hoặc nóng đốt trong thời gian ngắn sau khi sử dụng;
  • Phản vệ dị ứng (quá mẫn cảm với thuốc).

Báo cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây trong khi dùng kem axit fusidic:

  • Khó thở;
  • Phát ban;
  • Nhói và ngứa;
  • Ban ngứa và viêm.
  • Sưng mặt, cụ thể là ở quanh mắt hoặc ở mí mắt;
  • Nóng đốt và đau nhói ở mắt, kéo dài.

Báo cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây trong khi dùng dung dịch axit fusidic:

  • Vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt;
  • Đau dạ dày;
  • Bạn không tiểu được (vô niệu);
  • Bạn bắt đầu dễ bị bầm tím hoặc chảy máu không rõ nguyên nhân;
  • Lở loét miệng, họng, hoặc nhiễm trùng khác kéo dài và lặp lại.

Không dễ xảy ra dị ứng nghiêm trọng với thuốc này, nhưng nếu xảy ra, hãy gọi cấp cứu ngay. Triệu chứng của dị ứng nghiêm trọng bao gồm: phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt, khó thở.

Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong đây kéo dài hoặc trầm trọng hơn, báo cho bác sĩ ngay.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc axit fusidic bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc, báo cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Đang mang thai hoặc cho con bú (mặc dù chưa biết được liệu axit fusidic có gây hại cho thai nhi hay không, bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn nghĩ bạn đang mang thai);
  • Từng bị dị ứng với thuốc, hoặc thuốc sát trùng ngoài da;
  • Những loại thuốc mà bạn đang dùng, kể cả thảo dược và thực phẩm chức năng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc axit fusidic có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc làm gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Các tương tác thuốc dưới đây được lựa chọn dựa trên mức độ nghiêm trọng tiềm năng cơ bản và không nhất thiết là bao gồm tất cả. Không tự bắt đầu, ngưng dùng, hoặc thay đổi liều thuốc mà không được sự đồng ý của bác sĩ.

  • Atorvastatin;
  • Pravastatin;
  • Ritonavir;
  • Saquinavir;
  • Simvastatin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc axit fusidic không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin về việc dùng thuốc với thực phẩm, rượu bia hoặc thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào có thể có tương tác với thuốc axit fusidic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan – có thể trở nên trầm trọng hơn do axit fusidic.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Magnesium salicylate

(57)
Tên gốc: magnesium salicylateTên biệt dược: Doan’s® Extra Strength, Momentum®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid NSAIDsTác dụngTác dụng của thuốc magnesium ... [xem thêm]

Thuốc Lipidgold® 20% Injection

(70)
Tên gốc: dầu đậu nành tinh khiếtTên biệt dược: Lipidgold® 20% InjectionPhân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Ul - fate®

(18)
Tên gốc: sucralfatTên biệt dược: Ul – fate®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Ul – fate® là gì?Thuốc Ul ... [xem thêm]

Pazopanib

(24)
Tên gốc: pazopanibPhân nhóm: liệu pháp nhắm trúng đíchTên biệt dược: VotrientTác dụngTác dụng của thuốc pazopanib là gì?Pazopanib được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Mikrofollin Forte®

(86)
Tên gốc: mikrofollinPhân nhóm: thuốc ngừa thaiTên biệt dược: Ogestrel®, Mikrofollin Forte®Tác dụngTác dụng của thuốc Mikrofollin Forte® là gì?Mikrofollin Forte® ... [xem thêm]

Pantoloc®

(37)
Tên gốc: pantoprazolTên biệt dược: Pantoloc®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Pantoloc® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Doxorubicin

(70)
Tác dụngTác dụng của doxorubicin là gì?Doxorubicin là một loại anthracycline hóa trị được sử dụng đơn độc hoặc kết với phương pháp điều trị hoặc các ... [xem thêm]

Thuốc lacidipine

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lacidipine là gì?Lacidipine tác động bằng cách làm chậm sự di chuyển của canxi qua các tế bào cơ trơn trên thành mạch máu. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN