Thuốc Eletriptan

(3.96) - 11 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc eletriptan là gì?

Thuốc eletriptan được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu. Nó giúp giảm nhức đầu, đau và các triệu chứng đau nửa đầu khác (bao gồm buồn nôn, nôn, nhạy cảm với ánh sáng/âm thanh). Việc điều trị kịp thời sẽ giúp bạn quay trở lại sinh hoạt bình thường và có thể làm giảm nhu cầu dùng các thuốc giảm đau khác. Thuốc eletriptan thuộc về nhóm thuốc gọi là triptans. Thuốc ảnh hưởng đến các chất tự nhiên (như serotonin) gây thu hẹp các mạch máu não. Nó cũng có thể làm giảm đau bằng cách tác động các dây thần kinh trong não.

Bạn nên lưu ý thuốc eletriptan không ngăn ngừa chứng đau nửa đầu hoặc giảm mật độ các cơn đau nửa đầu.

Bạn nên dùng thuốc eletriptan như thế nào?

Khi có dấu hiệu đầu tiên của chứng đau nửa đầu, có thể uống hoặc dung chung thuốc với thức ăn hoặc không tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phản hồi với việc điều trị.

Nếu triệu chứng không có sự cải thiện, không dùng thuốc này nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu các triệu chứng chỉ thuyên giảm một phần hoặc nếu cơn đau đầu của bạn tái phát, bạn có thể dùng liều tiếp theo trong hai giờ sau liều đầu tiên.

Đối với các sản phẩm của Mỹ, không dùng nhiều hơn 80 mg trong vòng 24 giờ. Đối với các sản phẩm của Canada, các nhà sản xuất khuyến cáo tối đa là 40 mg.

Nếu bạn có nguy cơ cao mắc bệnh tim, bác sĩ có thể thực hiện kiểm tra tim trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc eletriptan. Họ có thể hướng dẫn bạn dùng liều đầu tiên ngay tại phòng khám để theo dõi các tác dụng phụ nghiêm trọng (chẳng hạn như đau ngực). Nói chuyện với bác sĩ để biết chi tiết.

Việc lạm dụng thuốc để điều trị chứng đau nửa đầu tấn công bất ngờ đôi khi có thể làm chứng đau đầu tệ hơn (đau đầu do lạm dụng thuốc) hoặc bị nhức đầu trở lại. Do đó, không sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc kéo dài hơn quy định. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cần phải sử dụng thuốc thường xuyên hơn, nếu thuốc không hiệu quả hoặc nếu bạn bị nhức đầu thường xuyên hơn hoặc tồi tệ hơn. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi thuốc hoặc bổ sung thuốc khác để giúp ngăn ngừa đau đầu.

Bạn nên bảo quản thuốc eletriptan như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc eletriptan cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh đau nửa đầu

Trong việc điều trị đau nửa đầu cấp tính có triệu chứng báo trước (có aura) hoặc không có triệu chứng báo trước (không có aura): 40 mg cho một lần uống hoặc 20 mg cho một lần uống.

Nếu sau liều đầu tiên, chứng đau đầu cải thiện nhưng sau đó quay trở lại, nên uống lại liều thuốc đó. Nếu cần uống liều thứ hai, hãy uống ít nhất hai giờ sau liều đầu tiên. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 80 mg.

Sự an toàn của việc điều trị trung bình hơn ba cơn đau đầu trong khoảng thời gian ba mươi ngày chưa được ghi nhận.

Liều dùng thuốc eletriptan cho trẻ em như thế nào?

Không dùng thuốc eletriptan cho trẻ dưới 18 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc eletriptan có những hàm lượng nào?

Thuốc eletriptan có dạng viên nén, uống: 20 mg, 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc eletriptan?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm ngứa ran, tê, buồn nôn, suy nhược, buồn ngủ, chóng mặt.

Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc eletriptan và liện hệ ngay bác sĩ nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác đau hoặc tức ở xương hàm, cổ, hoặc cổ họng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đột ngột đau đầu dữ dội, nhầm lẫn, có các vấn đề về tầm nhìn, lời nói, hoặc mất cân bằng;
  • Đau bụng đột ngột và trở nặng, tiêu chảy ra máu;
  • Ngón tay hoặc ngón chân tê, ngứa ran và xuất hiện vùng da màu nhạt hoặc màu xanh;
  • Nếu bạn cũng đang dùng thuốc chống trầm cảm thì có thể dẫn đến kích động, sốt cao, vã mồ hôi, tim đập nhanh hay đập mạnh, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất thăng bằng hoặc không thể phối hợp, phản xạ hoạt động quá mức, ảo giác, ngất xỉu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu nhẹ (không phải chứng đau nửa đầu);
  • Cảm thấy áp lực hoặc có cảm giác nặng nề ở các bộ phận trên cơ thể;
  • Khô miệng, rối loạn dạ dày, đau bụng hoặc chuột rút;
  • Chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược;
  • Da nóng, đỏ, hoặc ngứa ran nhẹ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc eletriptan bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc eletriptan, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với eletriptan hoặc bất kỳ thành phần trong eletriptan. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc;
  • Không dùng thuốc eletriptan nếu bạn đã dùng bất kỳ các loại thuốc sau đây trong vòng 24 giờ: almotriptan (Axert), frovatriptan (Frova), naratriptan (Amerge), rizatriptan (Maxalt), sumatriptan (Imitrex , trong Treximet), hoặc zolmitriptan (Zomig); hoặc thuốc ergot kiểu như bromocriptine (Parlodel), cabergoline, dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), mesylates ergoloid (Hydergine), ergonovine (Ergotrate), ergotamine (Cafergot, Ergomar), methylergonovine (Methergine), methysergide (Sansert), và Pergolide (Permax). Hãy ngưng dùng thuốc eletriptan trong vòng 72 giờ nếu dùng clarithromycin (Biaxin), itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), nefazodone (Serzone), nelfinavir (Viracept), ritonavir (Norvir), và troleandomycin (TAO);
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê theo toa, vitamin và các thực phẩm chức năng, bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ có thể cần phải theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ;
  • Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau: acetaminophen (Tylenol); thuốc chống trầm cảm như amitriptyline (Elavil), amoxapin (ASENDIN), clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), doxepin (Adapin, Sinequan), imipramine (Tofranil), nortriptyline (Aventyl, Pamelor), protriptyline (Vivactil), và trimipramine (Surmontil); aspirin và các thuốc khác không chứa steroid chống viêm (NSAID) như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn); erythromycin (E.E.S., E-Mycin, Erythrocin); fluconazole (Diflucan); Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như citalopram (Celexa), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem), fluvoxamine (Luvox), paroxetin (Paxil), và sertraline (Zoloft); serotonin có chọn lọc / chất ức chế tái hấp thu norepinephrine (SNRIs) như desvenlafaxine (Pristiq), duloxetine (Cymbalta), sibutramine (Meridia), và venlafaxine (Effexor); và verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan). Ngoài ra báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau đây hoặc đã ngừng uống thuốc trong vòng hai tuần: isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (Eldepryl), và tranylcypromin (Parnate);
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng mắc bệnh tim; nhồi máu cơ tim; đau thắt ngực (đau ngực); rối loạn nhịp tim; đột quỵ hoặc thiếu máu não cục bộ thoáng qua; hoặc các vấn đề lưu thông như giãn tĩnh mạch, máu đông ở chân, bệnh Raynaud (vấn đề với lưu lượng máu đến các ngón tay, ngón chân, tai và mũi), hay bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột (tiêu chảy ra máu và đau dạ dày do giảm lưu lượng máu đến ruột). Bác sĩ có thể không cho bạn dùng thuốc eletriptan;
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hút thuốc hay bị béo phì; nếu bạn đang hoặc đã từng có huyết áp cao, tiểu đường, cholesterol cao, bệnh thận hoặc bệnh gan; nếu bạn đã trải qua thời kỳ mãn kinh; hoặc nếu bất kỳ thành viên gia đình có hay đã từng mắc bệnh tim hoặc đột quỵ;
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn muốn quan hệ tình dục trong khi bạn đang uống thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về các phương pháp ngừa thai hiệu quả. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc eletriptan, hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn;
  • Eletriptan có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Nói với bác sĩ về các triệu chứng đau đầu. Eletriptan không nên được sử dụng để điều trị một số triệu chứng nhất định của chứng đau nửa đầu (liệt nửa người hoặc đau nửa đầu đáy) hoặc các loại đau đầu khác (chẳng hạn như đau đầu cluster).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Eletriptan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (fluoxetine) hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-không chứa repinephrine (SNRIs) (duloxetine), có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ gọi là hội chứng serotonin nghiêm trọng.

Clarithromycin, ergot alkaloids (như dihydroergotamine, ergotamin), itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, telithromycin, troleandomycin, verapamil, hoặc một chủ vận 5-HT1 (ví dụ, sumatriptan) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc eletriptan.

Đây không phải là danh sách đầy đủ của tất cả các tương tác có thể xảy ra. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu thuốc eletriptan có thể tương tác với các thuốc khác mà bạn dùng. Kiểm tra với bác sĩ trước khi bạn bắt đầu, dừng lại, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc eletriptan không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Lưu ý rằng bạn không được uống thuốc với nước ép bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc eletriptan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực);
  • Chứng loạn nhịp tim (nhịp tim có vấn đề);
  • Đau nửa đầu phía đáy (đau nửa đầu liên quan các vấn đề tầm nhìn và nghe), hay có tiền sử đau nửa đầu.
  • Nhồi máu cơ tim, hay có tiền sử nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh tim hoặc có vấn đề về mạch máu;
  • Bị liệt nửa người đau nửa đầu (đau nửa đầu kèm tê liệt), hay có tiền sử;
  • Tăng huyết áp, không kiểm soát được;
  • Bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột (ruột thiếu nguồn cung cấp máu);
  • Bệnh gan, giai đoạn cuối;
  • Bệnh mạch máu ngoại biên (tắc động mạch);
  • Tai biến, tiền sử;
  • Thiếu máu thoáng qua (TIA), tiền sử;
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White (tâm vấn đề nhịp điệu) – không được sử dụng thuốc eletriptan ở những bệnh nhân với tình trạng này.
  • Bệnh động mạch vành, tiền sử gia đình mắc bệnh này;
  • Tiểu đường;
  • Tăng cholesterol (cholesterol cao trong máu);
  • Tăng huyết áp;
  • Béo phì;
  • Hội chứng Raynaud – sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nhất định;
  • Vấn đề nhịp tim (ví dụ như rung thất, tim đập nhanh) – sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Vấn đề thận, eletriptan có thể gây tăng huyết áp ở những bệnh nhân có vấn đề về thận;
  • Bệnh gan, nhẹ đến vừa phải – sử dụng một cách thận trọng. Tác động có thể tăng lên vì thuốc từ cơ thể thải ra chậm hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Allatoin

(96)
Tác dụng của thuốc allantoinTác dụng của thuốc allantoin là gì?Allatoin là hoạt chất được dùng trong nhiều thuốc trị nứt da.Cách dùng của thuốc allantoinBạn ... [xem thêm]

Thuốc xantinol nicotinate

(75)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc xantinol nicotinate là gì?Xantinol nicotinate là một este của theophylline và axit nicotinic hoạt động như thuốc giãn mạch ngoại ... [xem thêm]

Thuốc Roman - C®

(89)
Tên gốc: sữa ong chúa, vitamin C, ETên biệt dược: Roman – C®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc Roman – C® là ... [xem thêm]

Geldene®

(67)
Tên gốc: piroxicamTên biệt dược: Geldene®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Geldene® là gì?Thuốc Geldene® thường được chỉ ... [xem thêm]

Tetracyclin là thuốc gì?

(39)
Tên gọi khác: Tetracyline, Tetracyclin hydrochlorid.Phân nhóm: Thuốc kháng sinh nhóm cyclin.Tác dụngTác dụng của thuốc tetracyclin là gì?Tetracyclin được sử dụng để ... [xem thêm]

ZMA®

(82)
Tên gốc: zinc monomethionine aspartate Tên biệt dược: ZMA®Phân nhóm: vitamin & khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc ZMA® là gì?ZMA® có tác dụng cung cấp các ... [xem thêm]

Daclatasvir

(11)
Tên gốc: daclatasvirTên biệt dược: Natdac®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc daclatasvir là gì?Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại ... [xem thêm]

Thuốc Ca C 1000 Sandoz®

(51)
Tên gốc: canxi lactate – gluconate, canxi cacbonatTên biệt dược: Ca C 1000 Sandoz®Phân nhóm: calci/phối hợp vitamin với calci.Tác dụngTác dụng của thuốc Ca C 1000 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN