Indomethacin

(3.88) - 36 đánh giá

Indomethacin là một hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm không steroid (hay còn gọi là thuốc NSAID). Nó có tác dụng giảm bớt các triệu chứng của viêm nhờ ức chế quá trình tạo ra chất gây viêm có tên là prostaglandin.

Tác dụng

Tác dụng của indomethacin là gì?

Indomethacin được dùng để giảm đau, sưng, cứng khớp do viêm khớp, bệnh gout, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, thoái hóa khớp… Việc giảm các triệu chứng này sẽ giúp cải thiện tốt sinh hoạt thường ngày của bạn.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để làm giảm đau do viêm màng ngoài tim và các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên dùng indomethacin như thế nào?

Bạn nên uống thuốc theo đúnng chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày với nhiều nước (240ml). Không nằm trong ít nhất 10 phút sau khi uống thuốc. Bạn có thể dùng thuốc này với thực phẩm, ngay sau bữa ăn, hoặc với các thuốc kháng axit để ngăn ngừa kích ứng dạ dày.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Ở người lớn, không sử dụng nhiều hơn 200 mg mỗi ngày. Ở trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng. Liều tối đa cho trẻ em là 4 mg/kg một ngày hoặc 150-200 mg một ngày, chọn liều thấp hơn. Để giảm bớt những rủi ro mắc tác dụng phụ (như chảy máu dạ dày), sử dụng thuốc này ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với quy định. Đối với các bệnh mạn tính như viêm khớp, tiếp tục dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Trong tình trạng nhất định (chẳng hạn như viêm khớp), có thể mất đến 4 tuần dùng thuốc thường xuyên trước khi bạn thấy đầy đủ hiệu quả. Nếu bạn đang uống thuốc chỉ “khi cần thiết” (không theo lịch trình thường xuyên), hãy cẩn trọng thuốc giảm đau tác dụng tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi dấu hiệu đầu tiên của cơn đau xảy ra. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau đã trở nên tồi tệ, thuốc có thể hoạt động không tốt.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản indomethacin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng indomethacin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm cột sống dính khớp

  • Viên phóng thích tức thời: uống 25 mg mỗi 8-12 giờ. Liều dùng có thể được tăng lên 25 hoặc 50 mg mỗi tuần với liều tối đa 150-200 mg.
  • Viên phóng thích kéo dài: uống 75 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng có thể tăng đến 75 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp

  • Viên phóng thích tức thời: uống 25 mg mỗi 8-12 giờ. Liều dùng có thể được tăng lên 25 hoặc 50 mg mỗi tuần với liều tối đa 150-200 mg.
  • Viên phóng thích kéo dài: uống 75 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng có thể tăng đến 75 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thấp khớp

  • Viên phóng thích tức thời: uống 25 mg mỗi 8-12 giờ. Liều dùng có thể được tăng lên 25 hoặc 50 mg mỗi tuần với liều tối đa 150-200 mg.
  • Viên phóng thích kéo dài: uống 75 mg mỗi ngày một lần. Liều dùng có thể tăng đến 75 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gút cấp tính

  • Uống 50mg/ lần hoặc đặt hậu môn, 3 lần một ngày cho đến khi các cơn bệnh gout thuyên giảm, thường là 2-3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bao hoạt dịch

  • Uống 75-150 mg mỗi ngày chia làm 3-4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm gân

  • Uống 75-150 mg mỗi ngày chia làm 3-4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau đầu kiểu cụm

  • Viên phóng thích tức thời: uống 25-50 mg 3 lần một ngày.
  • Viên phóng thích kéo dài: uống 75 mg một hoặc hai lần một ngày.

Liều dùng indomethacin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng còn ống động mạch

Indomethacin tiêm tĩnh mạch:

Ít hơn 48 giờ:

  • Liều đầu tiên: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều thứ hai: 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều thứ ba: 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch.

Liều được dùng cách khoảng 12-24 giờ.

2-7 ngày:

  • Liều đầu tiên: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều thứ hai 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều thứ ba: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều được dùng cách khoảng 12-24 giờ.

Lâu hơn 7 ngày:

  • Liều đầu tiên: 0,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều thứ hai: 0,25 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều thứ ba: 0,25 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
  • Liều được dùng cách khoảng 12-24 giờ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm thấp khớp

  • 2-14 tuổi: 2 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Liều có thể lên đến tối đa là 4 mg/kg/ngày hoặc 200 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh giảm đau

  • 1-2 mg/kg/ngày chia làm 2-4 liều.
  • Tối đa hàng ngày: 4 mg/kg.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc hội chứng Bartter

  • 0,5-2 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc hội chứng Gitelman

  • Dùng 1-2 mg/kg/ngày, chia làm ba lần dùng.
  • Dùng liều tối đa 4 mg/kg/ngày nếu thấy không tiến triển hiệu quả.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc hội chứng mô bào (Langerhans Histiocytosis Cell)

  • Trên 2 tuổi: 1-2,5 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 liều trong thời gian trung bình 6 tuần (khoảng: 2-16 tuần).

Indomethacin có những hàm lượng nào?

Indomethacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 25 mg, 50 mg.
  • Viên nén phóng thích kéo dài, thuốc uống: 75 mg.
  • Dung dịch đã pha, thuốc tiêm tĩnh mạch: 1 mg.
  • Thuốc đạn, thuốc đặt hậu môn: 50 mg.
  • Hỗn dịch: 25 mg/5 ml (237 mL).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng indomethacin?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc ngày và đến trung tâm y tế hoặc gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề với tầm nhìn hoặc cân bằng
  • Phân đen, có máu, hoặc màu hắc ín
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
  • Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu ra
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Sốt, đau họng và đau đầu kèm rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ
  • Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Dạ dày khó chịu, ợ nóng nhẹ, tiêu chảy, táo bón
  • Đầy hơi, xì hơi
  • Chóng mặt, căng thẳng, nhức đầu
  • Phát ban da, ngứa
  • Nhìn mờ
  • Ù tai

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng indometacin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng indomethacin, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với indomethacin, aspirin hoặc các NSAID khác như ibuprofen và naproxen, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động trong viên nang indomethacin, hỗn dịch, viên nang phóng thích kéo dài hoặc thuốc đạn. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần không hoạt động trong thuốc.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: thuốc ức chế men chuyển như benazepril, captopril, enalapril, fosinopril, lisinopril, moexipril, perindopril, quinapril, ramipril, và trandolapril; thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như candesartan, eprosartan, irbesartan, losartan, olmesartan, telmisartan, và valsartan; thuốc chẹn beta như atenolol, labetalol, metoprolol, nadolol, và propranolol; cyclosporine; digoxin; thuốc lợi tiểu như triamterene; lithium; methotrexate; phenytoin; và probenecid. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Các thuốc khác cũng có thể tương tác với Indometacin, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bệnh hen suyễn, đặc biệt là nếu bạn cũng có thường xuyên bị nghẹt mũi, sổ mũi hoặc polyp mũi (sưng niêm mạc mũi); co giật; bệnh Parkinson; trầm cảm, bệnh tâm thần; bệnh gan hoặc bệnh thận. Nếu bạn sử dụng thuốc đạn indomethacin, nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh viêm trực tràng hoặc gần đây bị chảy máu trực tràng.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong những tháng cuối của thai kỳ; bạn dự định có thai; hoặc bạn đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc, hãy gọi bác sĩ.
  • Hỏi bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng indomethacin nếu bạn trên 65 tuổi. Người lớn tuổi không nên dùng thuốc này vì nó không an toàn như các loại thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng indomethacin.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Indometacin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc chống đông máu như warfarin
  • Cyclosporine
  • Digoxin
  • Thuốc lợi tiểu như furosemide
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Probenecid
  • Steroid
  • Aspirin hoặc các NSAID khác (thuốc không steroid chống viêm) như diclofenac, diflunisal, etodolac, flurbiprofen, ibuprofen, ketoprofen, ketorolac, axit mefenamic, meloxicam, nabumetone, naproxen, piroxicam, và những thuốc khác;
  • Thuốc chẹn beta như atenolol, bisoprolol, labetalol, metoprolol, nadolol, propranolol, sotalol, timolol, và những thuốc khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới indometacin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến indometacin?

Tình trạng sức khỏe của bạ nào có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy chắc chắn cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu
  • Vấn đề chảy máu
  • Huyết khối
  • Trầm cảm hay thay đổi tâm thần khác
  • Phù (giữ nước hay cơ thể, sưng)
  • Nhồi máu cơ tim
  • Bệnh tim (ví dụ suy tim sung huyết)
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan (ví dụ, viêm gan)
  • Bệnh Parkinson
  • Động kinh hoặc co giật hoặc có tiền có bị
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu đường ruột
  • Đột quỵ
  • Hen suyễn
  • Mẫn cảm với aspirin
  • Phẫu thuật tim (ví dụ, phẫu thuật ghép động mạch vành)

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ích Tiểu Vương

(67)
Tên hoạt chất: Cao bạch tật lê Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ích Tiểu VươngTác ... [xem thêm]

Sữa BoneSure®

(61)
Tên gốc: sữa gầy & sữa nguyên kem bổ sung lecithin (≈ 57,8%), mật bắp, fructo-oligosaccharid, sucrose, đạm sữa cô đặc. Khoáng chất (canxi carbonat, magie phosphat, sắt ... [xem thêm]

Sorbitol Sanofi®

(64)
Tên gốc: sorbitolPhân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTên biệt dược: Sorbitol Sanofi (Sanofi-Aventis)®Tác dụngTác dụng của thuốc Sorbitol Sanofi® là gì?Sorbitol ... [xem thêm]

Cc-Go®

(23)
Tên gốc: dextromethorphan, chlorpheniramine, chlorpheniramine, paracetamol, phenylephrineTên biệt dược: Cc-Go®Phân nhóm: thuốc ho & cảm.Tác dụngTác dụng của thuốc Cc-Go® ... [xem thêm]

Idarubicin

(20)
Tác dụngTác dụng của idarubicin là gì?Idarubicin được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (ung thư máu). Đây là thuốc thuộc về nhóm thuốc ... [xem thêm]

ZMA®

(82)
Tên gốc: zinc monomethionine aspartate Tên biệt dược: ZMA®Phân nhóm: vitamin & khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc ZMA® là gì?ZMA® có tác dụng cung cấp các ... [xem thêm]

Thiothixene

(31)
Tên gốc: thiothixenePhân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụng của thiothixeneTác dụng của thiothixene là gì?Thiothixene được sử dụng để điều trị một số ... [xem thêm]

Insulin

(74)
Tên gốc: InsulinPhân nhóm: Hormone điều trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc insulin là gì?Insulin tự nhiên là một dạng hormone được các tế bào ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN