Hawaiian baby woodrose

(4.06) - 19 đánh giá

Tên thông thường: Argyreia nervosa, Argyreia speciosa, Baby Hawaiian Woodrose, Baby Woodrose, Bidhara, Convolvulus nervosus, Convolvulus speciosus, Elephant Climber, Elephant Creeper, Lettsomia nervosa, Liane d’Argent, Rose des Bois, Silver-Morning-Glory, Vidhara, Vriddadaru, Vridhadaru, Wood-Rose, Woolly Morning Glory.

Tìm hiểu chung

Hawaiian baby woodrose dùng để làm gì?

Hạt giống của hawaiian baby woodrose được dùng để làm thuốc.

Mặc dù có những mối lo ngại về mức an toàn, hawaiian baby woodrose được sử dụng để giảm đau và làm ra mồ hôi, được sử dụng như một chất gây ảo giác.

Hawaiian baby woodrose có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của hawaiian baby woodrose là gì?

Các hiệu ứng ảo giác của hawaiian baby woodrose tương tự như tình trạng say rượu với các hiệu ứng hình ảnh ảo giác như màu sắc được tăng cường, tác dụng kéo dài 6-8 giờ.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của hawaiian baby woodrose là gì?

Liều dùng của hawaiian baby woodrose có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hawaiian baby woodrose có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hawaiian baby woodrose là gì?

Hawaiian baby woodrose có các dạng bào chế:

  • Hạt
  • Softgel.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hawaiian baby woodrose?

Hawaiian baby woodrose có thể gây ra các phản ứng phụ như buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, ảo giác, thị lực mờ, cử động mắt nhanh, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng hawaiian baby woodrose bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của hawaiian baby woodrose hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng hawaiian baby woodrose với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hawaiian baby woodrose như thế nào?

Hawaiian baby woodrose không an toàn.

Hawaiian baby woodrose không an toàn cho bất cứ ai sử dụng, nhưng những người có các điều kiện sau đây đặc biệt có khả năng gặp phải các phản ứng phụ không mong muốn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú sữa mẹ thì không nên sử dụng hawaiian baby woodrose. Không sử dụng hawaiian baby woodrose.

Bệnh tâm thần: hawaiian baby woodrose có tác dụng tương tự với LSD gây ảo giác. Một số chuyên gia quan tâm những người có xu hướng tâm thần có thể có phản ứng nặng hơn khi sử dụng hawaiian baby woodrose.

Phẫu thuật: hawaiian baby woodrose có thể ảnh hưởng đến mức độ của chất hoá học não serotonin. Vì serotonin có tác động mạnh lên hệ thống thần kinh trung ương và các mạch máu, nhiều người lo ngại rằng hawaiian baby woodrose có thể can thiệp vào phẫu thuật. Ngừng sử dụng hawaiian baby woodrose ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Hawaiian baby woodrose có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng hawaiian baby woodrose.

Các sản phẩm có thể tương tác với hawaiian baby woodrose bao gồm:

  • Thuốc chống trầm cảm. Một số thuốc chống trầm cảm bao gồm fluoxetine (Prozac®), paroxetine (Paxil®), sertraline (Zoloft®), amitriptyline (Elavil®), clomipramine (Anafranil®), imipramine (Tofranil®) và các loại khác.
  • Thuốc giảm trầm cảm. Một số thuốc dùng cho trầm cảm bao gồm phenelzine (Nardil®), tranylcypromine (Parnate®) và những loại khác.
  • Clozapine (Clozaril®). Clozapine (Clozaril®) ảnh hưởng đến não. Hawaiian baby woodrose cũng ảnh hưởng đến não. Dùng clozapine (Clozaril®) cùng với hawaiian baby woodrose có thể làm giảm tác dụng của hawaiian baby woodrose.
  • Cyproheptadine. Cyproheptadine có thể ảnh hưởng đến não. Hawaiian baby woodrose cũng có thể ảnh hưởng đến não. Tuy nhiên, cyproheptadine ảnh hưởng đến não khác với hawaiian baby woodrose. Dùng cyproheptadine cùng với hawaiian baby woodrose có thể làm giảm tác dụng của hawaiian baby woodrose.
  • Dextromethorphan. Hawaiian baby woodrose có thể ảnh hưởng đến một chất hoá học não gọi là serotonin. Dextromethorphan (Robitussin DM, những loại khác) cũng có thể ảnh hưởng đến serotonin. Dùng hawaiian baby woodrose cùng với dextromethorphan (Robitussin DM, những loại khác) có thể gây ra quá nhiều serotonin trong não và các phản ứng phụ nghiêm trọng bao gồm các vấn đề về tim, run và lo lắng. Không được dùng hawaiian baby woodrose nếu bạn đang dùng dextromethorphan (Robitussin DM và những loại khác).
  • Meperidine
  • Pentazocine
  • Risperidone. Dùng risperidone (Risperdal®) cùng với hawaiian baby woodrose có thể làm giảm tác dụng của hawaiian baby woodrose.
  • Tramadol.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Marsh tea là thảo dược gì?

(77)
Tên thông thường: marsh teaTên khoa học: rhododendron tomentosumTìm hiểu chungMarsh tea dùng để làm gì?Marsh tea là một loại thảo dược được sử dụng điều trị ... [xem thêm]

Bacillus coagulans

(58)
Tên thông thường: B. Coagulans, Bacillus Bacteria, Bacillus Probiotics, Bactéries Bacilles, Bactéries à Gram Positif Sporogènes, Bactérie Gram Positive en Forme de Bâtonnet, Gram Positive ... [xem thêm]

Giấm táo

(58)
Tên thông thường: Apple cider vinegar, cider vinegar, malus sylvestris, vinagre de manzana, vinagre de sidra de manzana, vinaigre de cidreTên tiếng Anh: apple cider vinegarTác dụng của ... [xem thêm]

Nguyệt quế

(67)
Tìm hiểu chungNguyệt quế dùng để làm gì?Trong y học, lá và dầu của cây nguyệt quế được dùng để làm thuốc.Nguyệt quế có thể được dùng để chữa ... [xem thêm]

Cây hành biển là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: Squill, European Squill, Mediterranean Squill, white Squill, Indian Squill, red Squill, sea onion, sea Squill, scillaTên khoa học: Drimia maritimaTác dụngCây hành ... [xem thêm]

Tìm hiểu nấm linh chi và cách dùng hiệu quả

(59)
Tên gọi khác của nấm linh chi: Tiên thảo, nấm trường thọ, vạn niên nhungTên khoa học: Ganoderma lucidumTên tiếng Anh: Lingzhi mushroomThành phần dưỡng chất: protein ... [xem thêm]

Dược liệu Tang bạch bì

(42)
Tên thường gọi: Tang bạch bìTên khác: Tang căn bạch bì, sinh tang bì, chích tang bì, phục xà bì, mã ngạch bì, yến thực tằm, duyên niên quyển tuyết.Tên khoa ... [xem thêm]

Algin là thảo dược gì?

(81)
Tên thường gọi: Alginate, Alginate de Sodium, Alginates, Alginato, Algine, Algue Géante, Ascophylle Noueuse, Ascophyllum nodosum, Goémon Noir, Laminaire Digitée, Laminaria digitata, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN