Vinblastine là gì?

(3.81) - 69 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Vinblastine là gì?

Vinblastine là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư, phân nhóm hóa trị gây độc tế bào.

Vinblastine được sử dụng để điều trị ung thư. Vinblastine hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư.

Bạn nêu dùng Vinblastine như thế nào?

Vinblastine được tiêm vào tĩnh mạch và cần phải được thực hiện bởi một chuyên viên y tế. Thuốc thường được dùng một tuần một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Để ngăn chặn thuốc đi vào mô xung quanh các tĩnh mạch, vinblastine nên được tiêm trong hơn 1 phút. Hãy thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn bị đau, rát hay tấy đỏ tại chỗ tiêm. Thuốc này không nên được trộn lẫn trong một số lượng lớn các dung dịch và / hoặc tiêm trong một thời gian dài (như 30-60 phút) trừ khi có chỉ định của bác sĩ vì có thể làm tăng nguy cơ rò rỉ. Nếu thuốc bắt đầu đi vào mô, việc tiêm nên được ngưng và các dung dịch còn lại nên được tiêm vào các tĩnh mạch khác nhau.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, kích thước cơ thể và đáp ứng với điều trị. Bác sĩ sẽ làm các xét nghiệm máu (toàn diện) để tìm ra liều phù hợp với bạn. Liều tiếp theo của bạn có thể cần phải được điều chỉnh lại nếu số lượng tế bào bạch cầu của bạn quá thấp.

Tránh dùng thuốc này ở mắt. Rửa mắt nếu bị dính thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.

Trừ khi có chỉ định khác từ bác sĩ, nếu không, uống nhiều nước khi dùng thuốc này để giúp thận loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và tránh được một số tác dụng phụ.

Bạn nên bảo quản Vinblastine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Vinblastine cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thuốc này sẽ khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau. Thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc trên nhãn thuốc.

Số lượng thuốc mà bạn dùng phụ thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn uống mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều, và thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh mà bạn đang điều trị.

Liều dùng Vinblastine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Vinblastine có những dạng và hàm lượng nào?

Vinblastine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch;
  • Bột pha dung dịch.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vinblastine?

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây khi sử dụng vinblastine:

Tình trạng đau hoặc đỏ tại chỗ tiêm, buồn nôn, nôn, táo bón, mệt mỏi, và chán ăn có thể xảy ra. Tình trạng buồn nôn và nôn có thể trở nặng. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê toa thuốc để ngăn chặn hoặc giảm buồn nôn và ói mửa cho bạn. Bạn nên ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn uống trước khi điều trị, hoặc hạn chế các hoạt động có thể giúp làm giảm bớt một số tác dụng phụ. Nếu tác dụng phụ nào kéo dài hoặc xấu đi, cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết kịp thời.

Để làm giảm táo bón, bạn nên tăng cường tiêu thụ các chất xơ, uống nhiều nước, và tập thể dục. Việc làm mềm phân có thể hữu ích. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về các chất làm mềm phân và thuốc nhuận tràng.

Rụng tóc tạm thời là cũng một tác dụng phụ thường gặp. Tăng trưởng tóc sẽ bình thường trở lại sau khi điều trị đã kết thúc.

Nhiều người sử dụng thuốc này có thể có tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bác sĩ đã kê đơn thuốc này bởi vì họ đánh giá lợi ích lớn hơn so với nguy cơ tác dụng phụ. Sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có thể làm giảm nguy cơ tác dụng phụ.

Bên cạnh đó, tình trạng, lở loét trên đôi môi, miệng và cổ họng có thể xảy ra. Để giảm rủi ro, bạn nên hạn chế thức ăn nóng và thức uống, đánh răng một cách cẩn thận, tránh sử dụng nước súc miệng có chứa cồn, và súc miệng thường xuyên bằng nước mát.

Cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Dễ chảy máu hoặc bầm tím;
  • Nhịp tim nhanh và đập mạnh;
  • Đau bụng, đau dạ dày;
  • Đau xương hoặc hàm;
  • Nhức đầu nặng;
  • Có vấn đề thính giác;
  • Nổi cục u bất thường hoặc những thay đổi khác trên da;
  • Chóng mặt, có cảm giác kéo sợi;
  • Có những thay đổi về tinh thần hoặc tâm trạng (ví dụ như, trầm cảm);
  • Ngón tay, ngón chân xanh xao;
  • Có cảm giác đau, lạnh, tê, hoặc ngứa ngón tay/ngón chân;
  • Tiểu tiện khó khăn, tiểu buốt, nước tiểu màu hồng hoặc có máu.

Bạn cần đến bệnh viện ngay lập tức nếu bất cứ phản ứng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng xảy ra:

  • Khó thở đột ngột/thở khò khè;
  • Phân có màu đen/hắc ín;
  • Đau ngực/cánh tay;
  • Lú lẫn;
  • Co giật;
  • Nói lắp;
  • Yếu ở một bên của cơ thể;
  • Thay đổi thị lực;
  • Nôn mửa giống như bã cà phê.

Thuốc này có thể làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể. Cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu của nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, hoặc đau họng dai dẳng.

Một phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm:

  • Phát ban;
  • Ngứa/sưng (đặc biệt là các mặt/lưỡi/họng);
  • Chóng mặt nặng;
  • Khó thở.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Vinblastine bạn nên biết những gì?

Trong khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ uống thuốc phải được cân đối với các lợi ích. Bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải cân nhắc. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Thuốc này đã được thử nghiệm ở trẻ em và đã được chứng minh là không gây ra các tác dụng phụ khác nhau hoặc các vấn đề lớn hơn là ở người lớn.

Người lớn tuổi

Nhiều loại thuốc chưa được thử nghiệm ở người lớn tuổi. Vì vậy, không có kết quả cho thấy việc thuốc phát huy tác dụng ở người trẻ hoặc các vấn đề tác dụng phụ khác nhau so với người lớn tuổi. Không có thông tin cụ thể về việc sử dụng Vinblastine ở người già.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Vinblastine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn như:

  • Vắc xin sống Rotavirus.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Vắc xin sống Adenovirus Loại 4;
  • Vắc xin sống Adenovirus Loại 7;
  • Aprepitant;
  • Vắc xin sống Bacillus Calmette và Guerin ;
  • Clarithromycin;
  • Cobicistat;
  • Eliglustat;
  • Erythromycin;
  • Fluconazole;
  • Fosaprepitant;
  • Vắc xin sống Cúm;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Lomitapide;
  • Lopinavir;
  • Vắc xin sống Sởi;
  • Mitomycin;
  • Vắc xin sống Quai bị;
  • Nilotinib;
  • Posaconazole;
  • Quinupristin;
  • Ritonavir;
  • Vắc xin sống Rubella ;
  • Simeprevir;
  • Vắc xin Bệnh đậu mùa;
  • Tocophersolan;
  • Vắc-xin thương hàn;
  • Ulipristal;
  • Vắc xin Varicella;
  • Voriconazole;
  • Vắc xin sống Sốt vàng da;
  • Zidovudine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Tolterodine

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vinblastine không?

Một số loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vinblastine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thủy đậu (bao gồm tiếp xúc gần đây) hoặc;
  • Herpes zoster (shingles) – nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể;;
  • Tiền sử bệnh gút;
  • Tiền sử sỏi thận – vinblastine có thể làm tăng nồng độ axit uric trong cơ thể; có thể gây ra bệnh gút hay sỏi thận;
  • Nhiễm trùng – vinblastine có thể làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể;
  • Bệnh gan – tác dụng có thể được tăng lên vì thuốc loại bỏ chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Lú lẫn;
  • Co giật;
  • Táo bón;
  • Đau bụng;
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím;
  • Sốt, đau họng, ớn lạnh, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Mephenesin

(12)
Tên gốc: mephenesinTên biệt dược: Decontractyl®, Dorotyl®, Glotal®, Mustret®Phân nhóm: thuốc giãn cơTác dụngTác dụng của thuốc mephenesin là gì?Thuốc này là thuốc ... [xem thêm]

Testosterone

(37)
Testosterone là một hormone quan trọng của cơ thể, được sử dụng để điều trị các tình trạng như dậy thì chậm, liệt dương hoặc mất cân bằng hormone…Tìm ... [xem thêm]

Sữa Fresubin® 2kCal Fibre Drink Capuccino/Chocolate

(61)
Tên gốc: mỗi 100ml: năng lượng 200 kCal. Chất đạm (10±20%)g, chất bột đường (21,7-21,8)g, chất béo (7,8±10%)g, chất xơ/Fresubin chocolate (1,6±20%)g &/Fresubin ... [xem thêm]

Alprenolol

(55)
Tác dụngTác dụng của alprenolol là gì?Thuốc này có tác dụng trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn ... [xem thêm]

Thuốc nicardipine là gì?

(76)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nicardipine là gì?Nicardipine là thuốc được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh ... [xem thêm]

Belafcap®

(61)
Tên gốc: betacaroten dạng huyền phù, men khô có chứa selen, vitamin E, vitamin CTên biệt dược: Belafcap®Phân nhóm : các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác ... [xem thêm]

Dobutamine Hospira

(930)
... [xem thêm]

Thiamazole (Methimazole) là gì?

(49)
Thuốc thiamazole (hay methimazole) là thuốc kháng giáp dạng viên nén bán theo đơn.Tác dụngTác dụng của thiamazole là gì?Thiamazole được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN